Cường độ dòng điện được kí hiệu là
A. V
B. A
C. U
D. I
Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 8V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,4A. Quan sát bảng giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện sau đây và cho biết giá trị nào của A, B, C, D là không phù hợp?
Hiệu điện thế U(V) | 8 | 9 | 16 | C | D |
Cường độ dòng điện I(A) | 0,4 | A | B | 0,95 | 1 |
A. 0,54A.
B. 0,8A.
C. 19V.
D. 20V.
Đáp án A
Điện trở mạch R = R = U/I = 8/0,4 = 20Ω.
Vậy U = 9V thì I = 9/20 = 0,45A ở đây là 0,54A nên không phù hợp.
Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch này là không đúng?
A. Hiệu điện thế U bằng tích số giữa cường độ dòng điện I và điện trở R của đoạn mạch.
B. Điện trở R của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch đó.
C. Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của mạch
D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch
Chọn D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch
Câu 12 : Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là I = 0,4 A .
a, Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu ?
b, Phải thay đổi hiệu điện thế đến giá trị nào để cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm đi 4 lần ?
a, \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,4}=30\left(\Omega\right)\)
\(I'=\dfrac{36}{30}=1,2\left(A\right)\)
b, ban đầu 0,4 giảm 4 lần là 0,1
\(U'=0,1.R=3\left(V\right)\)
Đặt một hiệu điện thế U = 15V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2,4A . Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là: A.3,5A B.1A C.0,5A D.0,25A
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{U_1}{U_2}\Rightarrow I_2=\dfrac{I_1.U_2}{U_1}=\dfrac{2,4.1,5U_1}{U_1}=3,6\left(A\right)\)
K có đáp án, bạn xem lại đề nhé !
Đặt một hiệu điện thế U = 15V vào hai đầu một điện trở . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2,4A . Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là :A.3,6A. B.1A C.0,5A D. 0,25A
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{U_1}{U_2}\Rightarrow I_2=\dfrac{I_1.U_2}{U_1}=\dfrac{2,4.1,5.15}{15}=3,6\left(A\right)\Rightarrow A\)
CĐDĐ chạy qua dây dẫn thì tỉ lệ thuận với HĐT giữa 2 đầu dây và tỉ lệ nghịch vs điện trở của dây
=>U tăng 1,5 lần =>I tăng 1,5 lần=2,4.1,5=3,6A
Trong đoạn mạch nối tiếp, kí hiệu R là điện trở, U là hiệu điện thế, I là cường độ dòng điện, công thức nào sau đây là sai?
A. R = R 1 + R 2 + . . . + R n
B. I = I 1 = I 2 = . . . = I n
C. R = R 1 = R 2 = . . . = R n
D. U = U 1 + U 2 + . . . + U n
Câu 1. Các đại lượng nào sau đây có đơn vị là Vôn (V)?
A. Cường độ dòng điện và điện thế. B. Cường độ điện trường và điện thế.
C. Điện tích và cường độ dòng điện. D. Điện thế và hiệu điện thế.
Câu 2. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện là
A. suất điện động của nguồn điện. B. công suất của nguồn điện.
C. cường độ điện trường. D. cường độ dòng điện.
Câu 3. Hạt tải điện trong kim loại là
A. ion âm. B. proton. C. ion dương. D. electron tự do.
Câu 5. Theo định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện
A. tổng đại số các điện tích không đổi. B. tổng đại số điện tích luôn bằng không.
C. tổng điện tích dương không đổi. D. tổng điện tích âm không đổi.
Câu 6. Điện tích của tụ điện được quy ước là
A. tổng độ lớn điện tích của hai bản. B. tổng đại số điện tích của hai bản.
C. điện tích của bản dương. D. điện tích của bản âm.
Câu 1. Các đại lượng nào sau đây có đơn vị là Vôn (V)?
A. Cường độ dòng điện và điện thế. B. Cường độ điện trường và điện thế.
C. Điện tích và cường độ dòng điện. D. Điện thế và hiệu điện thế.
Câu 2. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện là
A. suất điện động của nguồn điện. B. công suất của nguồn điện.
C. cường độ điện trường. D. cường độ dòng điện.
Câu 3. Hạt tải điện trong kim loại là
A. ion âm. B. proton. C. ion dương. D. electron tự do.
Câu 4. Cho nhiệt độ ở hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện là T1 và T2 (T1>T2), hệ số nhiệt điện động là αT, thì suất nhiệt điện động là
A. E T B. E T C. ET D. E T
Câu 5. Theo định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện
A. tổng đại số các điện tích không đổi. B. tổng đại số điện tích luôn bằng không.
C. tổng điện tích dương không đổi. D. tổng điện tích âm không đổi.
Biết hiệu điện thế U= 12 (V), R1= 40 (Ω), cường độ dòng điện chạy qua mạch chính I = 0,5 (A).
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở 1(I1) ,điện trờ 2 (I2)?
b. Tính điện trở R2 ?
chac la R1//R2 vi ban dang bai chu de: doan mach song song
\(\Rightarrow I1=\dfrac{U}{R1}=\dfrac{12}{40}=0,3A\Rightarrow I2=I-I1=0,5-0,3=0,2A\)
b,\(\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{40R2}{40+R2}=\dfrac{12}{0,5}=24\Rightarrow R2=60\Omega\)
Xét hai bảng số liệu 1 và 2, khi hiệu điện thế U cùng là 6 V. So sánh giá trị cường độ dòng điện và điện trở khi đó ? Từ đó cho biết mối liên hệ giữa điện trở R và cường độ dòng điện I ?
Lần đo | Hiệu điện thế (V) | Cường độ dòng điện (A) |
1 | 1 | 0,1 |
2 | 3 | 0,3 |
3 | 4,5 | 0,45 |
4 | 6 | 0,6 |
Lần đo | Hiệu điện thế (V) | Cường độ dòng điện (A) |
1 | 1,5 | 0,3 |
2 | 3 | 0,6 |
3 | 4,5 | 0,9 |
4 | 6 | 1,2 |