Cho hợp chất X O2 (X có hoá trị là a) hãy xác định hoá trị của a của X có khi biết tỉ lệ y/2=1/2 Giúp em với mái phải kiểm tra rồi ạ
X là oxit của 1 kim loại M chưa rõ hoá trị. biết tỉ lệ khối lượng của M và O là 9/8. Xác định công thức hoá học của X mọi người giúp em với ạ
X : M2On(n là hóa trị của kim loại M)
Ta có :
\(\dfrac{2M}{16n} = \dfrac{9}{8}\\ \Rightarrow M = 9n\)
Với n = 3 thì M = 27(Al)
Vậy CTHH của X: Al2O3
Gọi CTHH của X là M2Oy
Theo đề bài: 2M/16y = 9/8
→ M = 9y
y = 1 thì M = 9 (loại)
y = 2 thì M = 18 (loại)
y = 3 thì M = 27 => M là Nhôm (Al)
...
Vậy CTHH của X là Al2O3
1. Tìm Công thức hợp chất của X nguyên tố X vs O. Biết hợp chất X=70% và có hoá trị III.
2. Hợp chất khí H2 của nguyên tố X là XH3, trong đó %H=17,65%. Hãy xác định nguyên tử khối của X? Tên nguyên tố X?
Hoá!!!
Hợp chất X có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là:C,H,O là 3:1:4.
a)cho biết tỉ lẹ số nguyên tử trong X
b)xác định công thức hoá học của X biết 8 gam X có15.1022 phân tử
Cho 1,16 (g) hỗn hợp gồm 3 kim loại X, Y, Z (đều có hoá trị II) hoà tan hết trong dung dịch HCl dư thì thấy có 0,748 lít khí thoát ra. Tỉ lệ nguyên tử khối của X:Y:Z là 3:5:7 và tỉ lệ số mol của X:Y:Z trong hỗn hợp là 4:2:1. Xác định 3 kim loại X, Y, Z
Biết sơ đồ phản ứng của Y là: Y + HCl --> YCl2 + H2
\(n_X=4x\left(mol\right),n_Y=2x\left(mol\right),n_Z=x\left(mol\right)\)
\(M_X=3M\left(\dfrac{g}{mol}\right),M_Y=5M\left(\dfrac{g}{mol}\right),M_Z=7M\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_{hh}=4x\cdot3M+2x\cdot5M+x\cdot7M=1.16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow Mx=0.04\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.784}{22.4}=0.035\left(mol\right)\)
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(Y+2HCl\rightarrow YCl_2+H_2\)
\(Z+2HCl\rightarrow ZCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow4x+2x+x=0.035\)
\(\Rightarrow x=0.005\)
\(Từ\left(1\right):\Rightarrow M=\dfrac{0.04}{0.005}=8\)
\(M_X=8\cdot3=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_Y=8\cdot5=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_Z=8\cdot7=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(X:Mg,Y:Ca,Z:Fe\)
A là một hợp chất của nguyên tố R với oxi. Biết R là nguyên tố phi kim có hoá trị V và tỉ khối của A so với khí hiđro là 54. Hãy xác định công thức hoá học của A.
(Biết: O = 16, N = 14, C = 12, CI = 35,5)
CTHH: R2O5
MA = 54.2 = 108(g/mol)
=> 2.MR + 16.5 = 108
=> MR = 14(N)
=> CTHH: N2O5
Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A. Biết trong A có 2 nguyên tố N và Ở tỉ lệ % khối lượng của %N=36,842, %O=63,158%.Tỉ khối của A với khí Oxi là 2,375
Hợp chất X có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là:C,H,O là 3:1:4.
a)cho biết tỉ lẹ số nguyên tử trong X
b)xác định công thức hoá học của X biết 8 gam X có15,05.10 mũ 22 phân tử
a)
Coi m C = 3(gam) ; m H = 1(gam) ; m O = 4(gam)
n C : n H : n O = 3/12 : 1/1 : 4/16 = 0,25 : 1 : 0,25 = 1 : 4 : 1
Tỉ lệ số nguyên tử C : số nguyên tử H : số nguyên tử O là 1 : 4 : 1
b)
CTPT của X : (CH4O)n
n X = (15,05.1022) : (6.1023) = 301/1200(mol)
=> M X = (12 + 4 + 16)n = 8 :301/1200 = 32
=> n = 1
Vậy CTHH của X là CH4O
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{3}{12}:\dfrac{1}{1}:\dfrac{4}{16}=0.25:1:0.25=1:4:1\)
\(CTnguyên:CH_4O\)
Tỉ lệ số nguyên tử C : nguyên tử H : nguyên tử O : 1 : 4 : 1
b)
\(n_X=\dfrac{15.05\cdot10^{22}}{6\cdot10^{23}}=\dfrac{301}{1200}\left(mol\right)\)
\(M=\dfrac{8}{\dfrac{301}{1200}}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow32n=32\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:CH_4O\)
Chất hữu cơ X khi đốt cháy tuân theo phương trình hoá học :
aX + 3 O 2 → 2C O 2 + 2 H 2 O
Hãy xác định công thức phân tử của X và viết phương trình hoá học. Biết a là số nguyên, dương.
Áp dụng nguyên tắc bảo toàn đối với nguyên tố oxi => trong X không có oxi. Vậy X là hiđrocacbon, có công thức phân tử C n H m . Từ phương trình hoá học của phản ứng cháy, ta có :
=> an = 2; am = 4
Nếu a = 1 thì n = 2; m = 4 → C 2 H 4 (phù hợp)
Nếu a = 2 thì n = 1; m = 2 → CH 2 ( không phù hợp)
Vậy công thức phân tử của X là C 2 H 4
Trong hợp chất Fe2O3 hãy viết biểu thức theo quy tắc hoá trị Hoàn thành các phương thức hoá học theo sơ đồ sau: Hl + O2 - -> Al2O4 H2 + O2 - -> H2O Xác định tỉ lệ số nguyên tố 1 cặp chất