BÀI 3: Điều tra về số con trong mỗi gia đình của 40 gia đình của một thôn được ghi lại trong bảng sau
Mốt của dấu hiệu là:
A. 10
B. 15
C. 2
D. 6
BÀI 3: Điều tra về số con trong mỗi gia đình của 40 gia đình của một thôn được ghi lại trong bảng sau
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
BÀI 3: Điều tra về số con trong mỗi gia đình của 40 gia đình của một thôn được ghi lại trong bảng sau
Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
A. 38
B. 40
C. 42
D. 36
BÀI 3: Điều tra về số con trong mỗi gia đình của 40 gia đình của một thôn được ghi lại trong bảng sau
Tần số của gia đình có 2 con là:
A. 2
B. 6
C. 10
D. 15
BÀI 3: Điều tra về số con trong mỗi gia đình của 40 gia đình của một thôn được ghi lại trong bảng sau
Số gia đình không có con chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 5%
B. 6%
C. 7%
D. 4%
BÀI 3: Điều tra về số con trong mỗi gia đình của 40 gia đình của một thôn được ghi lại trong bảng sau
Số gia đình có 5 con chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 10%
B. 15%
C. 12%
D. 11%
Huyện X có 3 thôn; biết thôn A có 12 gia đình; thôn B có 15 gia đình và thôn C có 13 gia đình. Số con trong mỗi gia đình được thống kê lại như sau
Dấu hiệu và đơn vị điều tra ở đây là gì? Kích thước mẫu bao nhiêu?
A. Dấu hiệu 40 gia đình, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện X. Kích thước mẫu là N=15
B. Dấu hiệu là huyện X, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện X. Kích thước mẫu là N=3
C. Dấu hiệu là số con, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện X. Kích thước mẫu là N=13
D. Dấu hiệu là số con, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện X. Kích thước mẫu là N=40.
Dấu hiệu là số con, đơn vị điều tra là mỗi gia đình ở huyện X.
Huyện X có 3 thôn; mà thôn A có 12 gia đình; thôn B có 15 gia đình và thôn C có 13 gia đình nên huyện X có tất cả 12+ 15+13= 40 hộ gia đình.
Kích thước mẫu là N=40.
Chọn D
Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11 :
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng "tần số"
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc khoảng nào ? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ?)
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình. Bảng "tần số" về số con
b) Nhận xét:
- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
- Số gia đình đông con (từ 3 người con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ: 7/30 tức 23,3%.
Bài 6 (trang 11 SGK Toán 7 tập 2): Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
Bảng 11
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập ra bảng "tần số".
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yêu thuộc khoảng nào? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu?)
Bài 6:
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là số con của mỗi gia đình trong \(30\) gia đình thuộc một thôn.
Bảng tần số:
Số con | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Tần số | 2 | 4 | 17 | 5 | 2 | N=30 |
b) Nhận xét:
- Số con của các gia đình thuộc khoảng từ 0 đến 4 con.
- Số con trong các gia đình trong thôn chủ yếu là 2 con, chiếm khoảng 56,67%.
Các bn cho mk hỏi ngu tí:
Điều tra về số con của 25 hộ gia đình trong một thôn thì dấu hiệu là số con của 25 gia đình trong 1 thôn hay số con của mỗi gia đình trong 1 thôn
Điều tra về số con của 25 hộ gia đình trong một thôn thì dấu hiệu là số con của 25 gia đình trong 1 thôn hay số con của mỗi gia đình trong 1 thôn
Trả lời:
Dấu hiệu ở đây là số con của mỗi gia đình trong 1 thôn.
Hok tốt!!
^^
số con 25 hộ gia đình trong một thôn là dấu hiệu nha