Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong F e 2 O 3
A. 35%
B. 40%
C. 30%
D. 45%
Câu 6: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3 là
A. 35%.
B. 30%.
C. 55%.
D. 40%.
Câu 7: Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl), có phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol axit clohidric cần dùng là:
A.0,1 mol
B.0,125 mol
C.0,2 mol
D.0,05 mol
Câu 8: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
A.1 mol
B.0,1 mol
C.0,001 mol
D.2 mol
Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol
A. CO và 0,5 mol
B. CO2 và 0,5 mol
C. C và 0,2 mol
D. CO2 và 0,054 mol
Câu 10: Cho PTHH sau:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Để điều chế đựơc 0,3 mol H2 thì khối lượng Al cần dùng là
A. 2,7 gam.
B. 6,9 gam.
C. 5,4 gam.
D. 3,6 gam.
Câu 6: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3 là
A. 35%.
B. 30%.
C. 55%.
D. 40%.
Câu 7: Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl), có phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol axit clohidric cần dùng là:
A.0,1 mol
B.0,125 mol
C.0,2 mol
D.0,05 mol
Câu 8: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
A.1 mol
B.0,1 mol
C.0,001 mol
D.2 mol
Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol
A. CO và 0,5 mol
B. CO2 và 0,5 mol
C. C và 0,2 mol
D. CO2 và 0,054 mol
Câu 10: Cho PTHH sau:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Để điều chế đựơc 0,3 mol H2 thì khối lượng Al cần dùng là
A. 2,7 gam.
B. 6,9 gam.
C. 5,4 gam.
D. 3,6 gam.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong công thức SO₃ là; ( biết S = 32, O= 16) ?
a.50%
b. 60%
c. 40%
d. 30%
\(\%_S=\dfrac{32}{32+16.3}.100\%=40\%\%\)
Chọn C
Lập CTHH các chất sau:
A) Al và O
B) Zn và Cl
C)H và S(II)
D) Fe(III) và nhóm OH
E) hợp chất khí A có thành phần trăm các nguyên tô (theo hối lượng) 5,88% H, 94,12%S.biết tỉ khối của khí A so với Hidro là 17.
F)hợp chất A có thành phần % các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S và còn lại là oxi.
G) hợp chất A có thành phần % các nguyên tố: 40% S còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của A là 80g
a)\(Al_2O_3\)
b)\(ZnCl_2\)
c)\(H_2S\)
d)\(Fe\left(OH\right)_3\)
a) Al2O3
B) ZnCl2
C) H2S
D) Fe(OH)3
e) H2S
F) H2SO4
G) SO3
Tìm công thức hóa học của các hợp chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất(Tối giản ) của số nguyên tử của 2 nguyên tố chính là phân số mà tử số và mẫu số là số nguyên tử của 2 nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.
a. Trong chất A cứ 24 phần Cacbon kết hợp với 32 phần Oxi theo khối lượng
b. Trong chất B cứ 46 phần natri kết hợp với 16 phần Oxi theo khối lượng
c. Trong hợp chất D cứ 3,6 phần cacbon kết hợp với 9,6 phần Oxi theo khối lượng
d. Trong hợp chất E cứ 6 phần Cacbon kết hợp với 2 phần Hidro theo khối lượng
e. Trong chất F cứ 10 phần Hidro kết hợp với 80 phần Oxi theo khối lượng
f. Trong chất G cứ 24 phần lưu huỳnh kết hợp với 36 phần Oxi theo khối lượng
GIÚP MÌNH VỚI !!
Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là
A. 35% và 65% ; B. 40% và 60% ;
C. 70% và 30% ; D. 50% và 50%.
Đáp án C.
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
n Fe = x mol
Khối lượng Fe phản ứng (cũng là khối lượng sắt trong hỗn hợp đầu) là 56x. Khối lượng Cu sinh ra 64x.
CuSO 4 dư nên chất rắn sau phản ứng là đồng :
10 - 56x + 64x = 11 → x = 1/8 mol
m Fe trong hỗn hợp đầu là: 56 x 1/8 = 7g
% m Fe = 7/10 x 100% = 70%
% m C u = 100% - 70% = 30%
Câu 1: Một loại đồng oxit có thành phần về khối lượng các nguyên tố như sau: 8 phần là đồng và 1 phần là oxi. Công thức
đồng oxit trên là:
A. Cu 2 O. B. CuO. C. Cu 2 O 3 . D. CuO 3
Câu 2: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã
dùng. Kim loại M là:
A. Zn. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm CO và H 2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Khí sinh ra có 8,8 gam CO 2 . Thành
phần phần trăm theo khối lượng của CO và H 2 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 12,5% và 87,5%. B. 65% và 35%. C. 35% và 65%. D. 87,5% và 12,5%.
Câu 3:
PTHH: 2 CO + O2 -to-> 2 CO2 (1)
0,2_______0,1______0,2(mol)
nCO2= 0,2(mol)
H2 + 1/2 O2 --to-> H2O (2)
0,1_____0,05_____0,1(mol)
nO2(2)= 0,15- 0,1= 0,05(mol)
Ta có: mhh= mCO+mH2= 0,2.28+0,1.2= 5,8(g)
=> \(\%mCO=\frac{0,2.28}{2,8}.100\approx96,552\%\\ \rightarrow\%mH2\approx3,448\%\)
=> KHÔNG CÓ ĐÁP ÁN ĐÚNG
Hình như Duong Le sai bài này thì phải.
Câu 13. Trong những oxit sau đây: CO2, SO2, NO2, MnO2. Chất có hàm lượng oxi thấp nhất là
A. CO2. B. SO2. C. NO2. D. MnO2.
Câu 14. Phần trăm khối lượng của Fe trong FeO là
A. 48%. B. 68%. C. 58%. D. 78%.
Câu 15. Phần trăm khối lượng của O trong CO2 là
A. 46%. B. 73%. C. 68%. D. 54%.
Câu 16. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố S trong hợp chất FeS là
A. 63,63%. B. 36,36%. C. 31,31%. D. 18,18%.
1.hợp chất A tạo bởi magie và oxi có phân tử khối là 40, trong đó phần trăm về khối lượng của magie là 60. Tìm công thức hóa học của hợ chất A
2.Hợp chất B tạo thành bởi sắt và oxi có khối lượng phân tử là 160, trong đó phần trăm về khối lượng của oxi là 30%. Tìm công thức hóa học của B
3.Hợp chất C tạo thành bởi lưu huỳnh và oxi, có phân tử khối gấp 2 lần phân tử oxi, trong đó phần trăm về khối lượng của oxi là 50%. Tìm công thức hóa học của C
* Mấy bạn giải rõ ràng là một chút nha!!! Thank you
Bài 1 :
Ta có :
\(PTK_A=40\left(\text{đ}vc\right)\Rightarrow M_A=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Đặt CTHH TQ của h/c A là MgxOy
Theo đề ta có :
%mMg=60% => mMg = 24(g) => nMg = 1 (mol)
%mO = 40% => mO = 16 (g) => nO = 1 (mol)
Ta có tỉ lệ :
\(\dfrac{nMg}{nO}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\) Vậy CTHH của h/c A là MgO
Bài 2 :
Theo đề bài ta có : \(PTK_B=160\left(\text{đ}vc\right)hay\) \(M_B=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Đặt CTHHTQ của B là : FexOy
Ta có : %mFe = 70% => mFe = 112 (g) => nFe = 2 (mol)
%mO = 30% => mO = 48 g => nO = 3 (mol)
Ta có tỉ lệ :
\(\dfrac{nFe}{nO}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\) Vậy CTHH của h/c B là Fe2O3
Theo đề ta có :
\(PTK_C=2.PTK_{O2}=2.32=64\left(\text{đ}vc\right)hay\) \(M_C=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Đặt CTHH của h/c C là SxOy
Ta có : %mS = 50% => mS = 32(g) => nS = 1 (mol)
%mO = 50% => mO = 32(g) => nO = 2(mol)
Ta có tỉ lệ : \(\dfrac{nS}{nO}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\) Vậy CTHH của h/c C là SO2
Tính thành phần phần
trăm theo khối lượng của các nguyên tố oxi có trong :
a/ FeO b/ Fe2O3 c/ Fe3O4 d/ FeSO4 e/ Fe(NO3)3
a)\(\%M_O=\frac{16}{72}.100\%=22,22\%\)
b)\(\%M_O=\frac{16.3}{160}.100\%=30\%\)
c)\(\%M_O=\frac{16.4}{232}.100\%=27,59\%\)
d) \(\%M_O=\frac{16.4}{152}.100\%=42,1\%\)
e) \(\%M_O=\frac{16.9}{242}.100\%=59,5\%\)
Câu 62) Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu và O2 trong đồng(II)oxit lần lượt là:
A. 70% và 30%
B. 60% và 30%
C. 80% và 20%
D. 79% và 21%
Câu 71) Oxit của 1 nguyên tố có hoá trị II chứa 20% oxi(về khối lượng). Oxit có CT hoá học là:
A. CuO
B. CaO
C. FeO
D. MgO
Câu 100) phải hoà tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200g dung dịch KOH 12% để có dung dịch KOH 20%
A. 199g
B. 121g
C. 130g
D. 120g
Câu 62 :
$\%Cu = \dfrac{64}{80}.100\% = 80\%$
$\%O = 100\% -80\% = 20\%$
Đáp án C
Câu 71 :
CTHH : RO
$\%O = \dfrac{16}{R + 16}.100\% = 20\%$
Suy ra $R = 64(Cu)$
Đáp án A
Gọi $m_{KOH} = a(gam)$
Sau khi thêm :
$m_{KOH} = a + 1200.12\% = a + 144(gam)$
$m_{dd} = a + 1200(gam)$
Suy ra :
$\dfrac{a + 144}{a + 1200} = \dfrac{20}{100}$
Suy ra a = 120(gam)
Đáp án D