Cho 8,5g hỗn hợp Na và K tác dụng với nước thu được 3,36l khí hidro (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch F e 2 S O 4 3 thu được m(g) kết tủa. Giá trị của m là:
A. 5,35g
B. 16,05g
C. 10,70g
D. 21,40g
Cho hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 10,752 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch F e 2 S O 4 3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,12
B. 24,31
C. 34,24
D. 48,40
Cho 8,5 gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch F e 2 S O 4 3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,35
B. 16,05
C. 10,70
D. 21,40
Cho 8,50 gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.5,35.
B.16,05.
C. 10,70.
D. 21,40.
Đáp án C
Nhận xét:Ở bài này, giả thiết cho thừa dữ kiện về tổng khối lượng hai kim loại. Đề bài sẽ hay hơn khi thay một trong hai kim loại kiềm trong hỗn hợp bằng kim loại Ba, khi đó kết tủa tạo thành gồm Fe(OH)3 và BaSO4. Để tính n F e ( O H ) 3 ta vẫn có cách làm như trên, tuy nhiên để tính được n B a S O 4 thì ta cần biết nBa , khi đó ta cần lập và giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn là nBa và nNa (hoặc nK ) theo giả thiết về khối lượng và n H 2 .
Na vàHoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
A.12,000.
B. 10,300.
C. 14,875.
D. 22,235.
Đáp án B
Các phản ứng tạo kết tủa:
Dung dich X có
Dung dịch Y có
Mà nên OH-dư và
Vậy
Hoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,525.
B. 9,580.
C. 15,850.
D. 25,167.
Câu 3 Khi cho một hỗn hợp gồm Na và K tác dụng hết với nước người ta thu được 3,36 lit khí hidro ( đktc ) và dung dịch A. Đem trung hoà dung dịch A bằng dung dịch HCl 25 % ( d = 1,05g / ml ) vừa đủ . Sau đó cô cạn thì thu được 19,5g hỗn hợp muối khan . a ) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . b ) Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng .
Cho 30,7g hỗn hợp Na, K, N2O, K2O tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,464 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 22,23g NaCl, x (g) KCl. Tính x.
\(n_{H_2}=\dfrac{2.464}{22.4}=0.11\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{22.23}{58.5}=0.38\left(mol\right)\)
Quy đổi hỗn hợp thành : Na , K và O.
\(n_{Na}=n_{NaCl}=0.38\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(n_{Na}+n_K=2n_O+2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow n_K-2n_O=-0.16\left(1\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(23\cdot0.38+39n_K+16n_O=30.7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow39n_K+16n_O=21.96\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):n_K=0.44,n_O=0.3\)
\(m_{KCl}=0.44\cdot74.5=32.78\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của etanol trong X là:
A. 66,19%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 33,81%.
Cho hỗn hợp Na, K và Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch Al(NO3)3 thì số gam kết tủa lớn nhất thu được là:
A. 7,8 gam.
B. 15,6 gam.
C. 46,8 gam.
D.3,9 gam.
Đáp án B
Để khối lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì