Chi tiết nào sau đây không phù hợp để miêu tả một em bé chừng 4 - 5 tuổi
A. Khuôn mặt bầu bĩnh
B. Đôi mắt đen, luôn mở to
C. Mái tóc dài duyên dáng, thướt tha
D. Dáng vẻ tinh nghịch, nhanh nhẹn
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
1.: Đối tượng nào được tập trung miêu tả trong văn bản “Vượt thác”?
A. Dượng Hương Thư và chú Hai.
B. Dượng Hương Thư.
C. Cảnh hai bên bờ sông Thu Bồn.
D. Dòng sông Thu Bồn.
2. Em hiểu như thế nào về “Buổi học cuối cùng”?
A. Buổi học cuối cùng của một học kì.
B. Buổi học cuối cùng của một năm học.
C. Buổi học cuối cùng của môn Tiếng Pháp.
D. Buổi học cuối cùng của Phrăng trước khi chuyển trường.
3. Từ nào kết hợp được với “như lim”?
A. Đỏ B. Đen
C. Nâu D. Chắc
4. Chi tiết nào sau đây không phù hợp khi tả em bé chừng 4-5 tuổi?
A. Khuôn mặt bầu bĩnh.
B. Đôi mắt đen sáng, luôn mở to.
C. Mái tóc dài duyên dáng, thướt tha.
D. Bụ bẫm, nhanh nhẹn, tinh nghịch.
5. Bài “Đêm nay Bác không ngủ” thuộc phương thức biểu đạt gì?
A. Miêu tả.
B. Tự sự.
C. Biểu cảm.
D. Biểu cảm kết hợp tự sự và miêu tả.
II. TỰ LUẬN (7đ)
1. (2 điểm): Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” đề cập đến nội dung gì? Từ đó liên hệ đến cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
2. (5 điểm): Hãy tả con sông quê em vào một buổi sáng mùa xuân.
Ghi lại từ ngữ miêu tả ngoại hình của người (chọn 2 trong 5 mục sau).
a) Miêu tả mái tóc : (M : óng mượt)................................................................
........................................................................................................................
b) Miêu tả đôi mắt : (M : đen láy)....................................................................
........................................................................................................................
c) Miêu tả khuôn mặt : (M : bầu bĩnh).............................................................
........................................................................................................................
d) Miêu tả làn da : (M : trắng hồng).................................................................
.........................................................................................................................
e) Miêu tả dáng người : (M : dong dỏng).........................................................
Ai nhanh mik tik
.........................................................................................................................
c) khuôn mặt hình trái xoan , rất phúc hậu hiền lành
e) dáng người cao , đẹp
a)dài,ngắn,xoăn,thẳng,...
b)tròn,xanh,nâu,...
c)tronf,chữ điền,trái soan,....
d)đen thui,dán nắng ,hăm đen,...
e)thấp , lùn,cao,...
a) Mái tóc: mái tóc suôn mượt,mái tóc suôn dài, mái tóc óng ả, mái tóc mượt mà, mái tóc đen óng
b) Đôi mắt: đôi mắt to tròn,đôi mắt long lanh, đôi mắt bồ câu, đôi mắt sợi chỉ, đôi mắt lấp lánh
c)Khuôn mặt: khuôn mặt trái xoan, khuôn mặt chữ điền, khuôn mặt cân đối, khuôn mặt tươi sáng, khuôn mặt phúng phính
d)LÀn da: làn da nõn nà, làn da trắng trẻo, làn da hồng hào, làn da mịn màng, làn da sần sùi
e)Dáng người:dáng người mũm mĩm, dáng người đồng hồ cát, dáng người quả lê, dáng người thấp bé, dáng người cao gầy
Đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình của một chú liên lạc cho bộ đội trong kháng chiến (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 24) và trả lời các câu hỏi :
a, Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết nào về ngoại hình của chú bé ?
- Dáng người ............
- Hai túi áo ............
- Quần ............
- Tóc ............
- Đôi mắt ............
b, Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?( chọn những từ ngữ thích hợp để trả lời: nhanh nhẹn, nghịch ngợm, hiếu động, yếu ớt,...)
a,- Dáng người gầy ;
- Hai túi áo trễ xuống tận đùi ;
- Quần ngắn đến đầu gối
- Tóc hớt ngắn
- Đôi mắt sáng và xếch ;
b, - Thân hình và trang phục của chú bé cho biết hoàn cảnh sống của chú, đó là con của một nhà nghèo, vất vả.
- Đôi mắt và đôi bắp chân cho biết chú bé là một người hiếu động, nhanh nhẹn.
Câu 3 (trang 151 sgk Tiếng Việt 5): Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người
Trả lời:
a) Miêu tả mái tóc: đen nhánh, mượt mà, mềm mại, xanh mượt, xanh đen, óng ả, thướt tha, đen bóng, bạc phơ,…
b) Miêu tả đôi mắt: mắt bồ câu, mắt lá răm, mắt sáng, xanh trong, sâu thẳm, mắt lồi, mắt híp, mắt lươn, mắt cú vọ,…
c) Miêu tả khuôn mặt: chữ điền, trái xoan, hồng hào, lưỡi cày, phúc hậu, thanh tú, tàn nhang, cau có, hầm hầm, niềm nở,…
d) Miêu tả làn da: trứng gà bóc, da mồi, da khô, nhăn nheo, bánh mật,…
e) Miêu tả vóc người: cao lớn, lực lưỡng, thấp bé, loắt choắt, gầy gò, bé nhỏ, lênh khênh, vạm vỡ, béo phì, ngực nở, lùn tịt,
Câu 4 (trang 151 sgk Tiếng Việt 5): Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.
mình cần gấp, ai nhanh mình tick cho
các bạn ơi, giúp mình với mai làm bài rồi
4. Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.
Trả lời:
Ông ngoại em năm nay vừa tròn 70 tuổi. Ông là bác sĩ quân y đã từng tham gia hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. Mái tóc ông bạc phơ, cắt ngắn. Vầng trán ông cương nghị. Ông có đôi tai to, dài như tai Phật. Gương mặt ông phúc hậu, lúc ông cười trông ông rất hiền. Răng ông trắng bóng, chưa rụng một chiếc nào. Bạn bè ông nhiều cụ có bộ râu dài đẹp, nhưng ông thì không để râu. Cặp mắt ông lúc nào cũng mở to, ánh lên tinh anh, dịu dàng. Khi đọc báo, ông mới đeo kính.
Chị tôi có dáng người cân đối, có thể nói là đẹp, một vẻ đẹp không kiêu xa mà rất đằm thắm. Nhìn chị, người ta bị thu hút bởi mái tóc dài ôm lấy khuôn mặt trái xoan xinh xắn. Khuôn mặt lúc nào cũng hồng như được thoa một lớp phấn. Đôi mắt tròn to, trong sáng như mắt bồ câu. Hàng mi dài uốn cong tự nhiên làm cho đôi mắt vốn đã đẹp nay còn có thêm phần duyên dáng hơn. Cái miệng tươi với đôi môi đỏ thắm giống như bông hoa hải đường mới nở
a. Đoạn văn tả ai, chỉ ra các phương diện miêu tả
b. Nêu ấn tượng về nhân vật được tả
a, Đoạn văn trên tả người chị của nhân vật
phương diện miêu tả :
1, cốt truyện :
miêu tả từng nét mạnh của chị tôi
2, nhân vật
nhân vật là chị tôi
bn tìm ở trên những cử chỉ hành đông , ngoại hinh của chị nhé !
3, tình huống :
ở đây thì có :
a, cử chỉ hành động
b, ngoại hình của nhân vật
c, nội tâm của nhân vật
d, ngôi kể và thứ tự
B, Ấn tượng là :
Cho chúng ta thấy " chị tôi rất trẻ trung , xinh đẹp ko kém phần
nết na thùy mị . Còn có thể thấy chị tôi được so sánh vs mọi thứ
xung quanh mà nó rất đẹp .( như câu 3 , 4 , 5 )
hok tốt
Hãy viết từ 3 đến 5 câu nói về em bé của em (hoặc em bé của nhà hàng xóm).
- Bé mấy tuổi ?
- Hình dáng (đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,…) của bé như thế nào ?
- Tính tình của bé có gì đáng yêu ?
Em trai của em năm nay lên bốn tuổi, tên là Quang. Vì Quang béo tròn nên được cả nhà gọi là cu Mít. Nước da bé trắng hồng, vầng trán rộng, đôi mắt đen trong sáng. Mít thích đá bóng và đùa với chú mèo mun. Bé vẫn thường hay hát: "Bé bé bồng bông, hai má hồng hồng..." và vừa hát vừa múa. Đôi chân vòng kiềng nhún nhảy trông thật ngộ nghĩnh. Gia đình em rất yêu thương cu Mít.
Câu 3 (trang 151 sgk Tiếng Việt 5): Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người
Trả lời:
a) Miêu tả mái tóc : đen nhánh, mượt mà, mềm mại, xanh mượt, xanh đen, óng ả, thướt tha, đen bóng, bạc phơ,…
b) Miêu tả đôi mắt: mắt bồ câu, mắt lá răm, mắt sáng, xanh trong, sâu thẳm, mắt lồi, mắt híp, mắt lươn, mắt cú vọ,…
c) Miêu tả khuôn mặt: chữ điền, trái xoan, hồng hào, lưỡi cày, phúc hậu, thanh tú, tàn nhang, cau có, hầm hầm, niềm nở,…
d) Miêu tả làn da: trứng gà bóc, da mồi, da khô, nhăn nheo, bánh mật,…
e) Miêu tả vóc người: cao lớn, lực lưỡng, thấp bé, loắt choắt, gầy gò, bé nhỏ, lênh khênh, vạm vỡ, béo phì, ngực nở, lùn tịt,…
Câu 4 (trang 151 sgk Tiếng Việt 5): Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.
ko chép mạng nhe mấy bạn
mình cần gấp, ai nhanh mình tick
Người bạn thân đồng hành với tôi đi suốt chặng đường học tập là (tên).Bạn có mái tóc đen óng ánh,mượt mà. Khuôn mặt hình trái xoan rất đáng yêu. Dáng người bạn nhỏ nhắn thon gọn .Đôi mắt đen tuyền như chim bồ câu. Tôi rất yêu người bạn của tôi
Em hãy tìm và ghi lại những từ ngữ miêu tả người( ít nhất 5 từ với mỗi bộ phận ) - miêu tả mái tóc . miêu tả đôi mắt . miêu tả khuôn mặt . miêu tả làm da. miêu tả hàm răng. miêu tả vóc dáng . miêu tả đôi tay giúp mình với
a) Miêu tả mái tóc.
(đen nhánh, đen mượt, đen mướt, đen huyền, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt mà, mượt như tơ, óng ả, óng mượt, óng chuốt, lơ thơ, xơ xác, cứng như rễ tre, dày dặn, lưa thưa…)
b) Miêu tả đôi mắt.
(một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen láy, linh lợi, linh hoạt, sắc sảo, tinh anh, gian giảo, soi mói, long lanh, mờ đục, lờ đờ, lim dim, mơ màng…)
c) Miêu tả khuôn mặt
(trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu, mặt choắt, mặt ngựa, mặt lưỡi cày…)
d) Miêu tả làn da. d) (trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, đen sì, ngăm đen, ngăm ngăm, bánh mật, đỏ như đồng hun, mịn màng, mát rượi, mịn như nhung, nhẵn nhụi, căng bóng, nhăn nheo, sần sùi, xù xì, thô ráp…)
e)miêu tả vóc dáng
(vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú, vóc dáng thư sinh, còm nhom, gầy đét, dong dỏng, tầm thước, cao lớn, thấp bé, lùn tịt…)
cậu có biết miêu tả hàm răng và miêu tả đôi tay
Cho mình hỏi. Các từ ngữ miêu tả dáng người là những từ nào vậy ?( không nói tóc ,đôi mắt,khuôn mặt.......... Chỉ nói hình dáng chung của con người)
cao to,lực lưỡng,vạm vỡ,mảnh khảnh ,mập mạp,mũm mĩm ,dong dỏng