Nêu những gì biết được về chất có CTHH sau:
Barium nitrate Ba(NO3)2
cho CTHH của một số chất : Al2O3, H2s, LiOH, MgCO3
a) hãy nêu những gì biết được về mỗi chất
b) sắp xếp các chất trên thành 2 nhóm , nêu lí do
Cho CTHH của các chất : H2,SO2,HNO3,MgCO3,Al(SO4)3,(NH4)3PO4.hãy nêu những gì biết được về mỗi chất
$H_2$ :
- Chứa 1 nguyên tố Hidro
- Phân tử khối : 2 đvC
$SO_2$ :
- Chứa 2 nguyên tố : Lưu huỳnh và Oxi
- Phân tử khối : 64 đvC
- Tỉ lệ nguyên tử S : nguyên tử O là 1 : 2
$HNO_3$ :
- Chứa 3 nguyên tố : Hidro,Nito và Oxi
- Phân tử khối : 63 đvC
- Tỉ lệ nguyên tử H : nguyên tử Nito : nguyên tử O là 1 : 1 : 3
$MgCO_3$ :
- Chứa 3 nguyên tố : Magie,Cacbon và Oxi
- Phân tử khối : 84 đvC
- Tỉ lệ nguyên tử Mg : nguyên tử C : nguyên tử O là 1 : 1 : 3
$Al_2(SO_4)_3$ :
- Chứa 3 nguyên tố : Nhôm, Lưu huỳnh, Oxi
- Phân tử khối : 342 đvC
- Tỉ lệ nguyên tử Al : nguyên tử S : nguyên tử O là 2 : 3 : 12
$(NH_4)_3PO_4$
- Chứa 4 nguyên tố : Nito,Hidro,Photphp và Oxi
- Phân tử khối : 149 đvC
- Tỉ lệ nguyên tử N : nguyên tử H : nguyên tử P : nguyên tử O là 3 : 12 : 1 : 4
Nêu những ý biết được về các chất sau, biết CTHH của các chất này là Nhôm sunphat Al2(SO4)3
Câu 1: Nêu những gì biết được về mối chất sau:
a, Khí hiđro (H2) b, K2O c, Ca(NO3)2 d, H2SO4
Câu 2: Hãy so sánh xem khí oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với
a, khí hiđro b, khí metan
câu 1:
a.
\(H_2\)
+ trong phân tử có \(2H\)
+ do 1 NTHH tạo nên là \(H\)
+ \(PTK=2.1=2\left(đvC\right)\)
mấy cái còn lại làm tương tự
câu 2:
biết \(NTK_O=16\left(đvC\right)\)
\(NTK_H=1\left(đvC\right)\)
vậy \(NTK_O\) nặng hơn \(NTK_H\) là \(\dfrac{16}{1}=16\) lần
làm tương tự với khi metan
Nêu những ý biết được về các chất sau, biết CTHH của các chất này là: c. Nhôm sunphat Al2(SO4)3.
Cho CTHH của những hợp chất sau: K(NO3)2; HCl; H2SO4; Al3PO4; Ba(OH)2; NaSO4; CaO; K2CO3. Hãy chỉ ra CTHH nào đúng, CTHH nào sai và sửa công thức sai thành công thức đúng.
CTHH viết sai:
- K(NO3)2: KNO3
- Al3PO4: AlPO4
- NaSO4: Na2SO4
Câu 18: a. Tính hóa trị của Ca, P trong hợp chất Ca(NO3)2, P2O5 b. Thay x,y bằng các số thích hợp vào các CTHH sau, từ các CTHH đó ta biết được điều gì Mgx(PO4)y, Alx(CO3)y
nêu những gì biết được về chất natrioxit Na2O
Tham khảo!
Phân tử được cấu tạo từ hai nguyên tố Natri và Oxi
- Phân tử có 2 nguyên tố Natri và 1 nguyên tố Oxi
- Phân tử khối=2Na+1O=23.2+16=62(đvC)
Câu 1: Cho các CTHH sau: O2, HCl, Ba, BaSO3, NaHSO4 , BaSO4, Ba(OH)2, H2SO4,Fe(NO3)2 , Al2O3 ,Fe(OH)3 Đâu là CTHH của đơn chất, đâu là CTHH của hợp chất ? Tính phân tử khối cuản các chất trên ?
Đơn chất:
\(O_2-PTK:32\left(đvC\right)\\ Ba-PTK:137\left(đvC\right)\)
Hợp chất:
\(HCl-PTK:36,5\left(đvC\right)\\ BaSO_3-PTK:217\left(đvC\right)\\ NaHSO_4-PTK:120\left(đvC\right)\\ BaSO_4-PTK:233\left(đvC\right)\\ Ba\left(OH\right)_2-PTK:171\left(đvC\right)\\ H_2SO_4-PTK:98\left(đvC\right)\\ Fe\left(NO_3\right)_2-PTK:180\left(đvC\right)\\ Al_2O_3-PTK:102\left(đvC\right)\\ Fe\left(OH\right)_3-PTK:107\left(đvC\right)\)
Đơn chất: O2, Ba
Hợp chất: HCl, BaSO3, NaHSO4, BaSO4, Ba(OH)2, H2SO4, Fe(NO3)2, Al2O3, Fe(OH)3
PTKO2 = 16.2 = 32(đvC)
PTKHCl = 1.1 + 1.35,5 = 36,5 (đvC)
NTKBa = 137 (đvC)
PTK BaSO3 = 137.1 + 32.1 + 16.3 = 217 (đvC)
PTK: NaHSO4 = 23.1 + 1.1 + 32.1 + 16.4 = 120 (đvC)
PTK BaSO4 = 137.1 + 32.1 + 16.4 = 233(đvC)
PTK Ba(OH)2 = 137.1 + 16.2 + 1.2 = 171(đvC)
PTK H2SO4 = 1.2 + 32.1 + 16.4 = 98 (đvC)
PTK Fe(NO3)2 = 56.1 + 14.2 + 16.6 = 180(đvC)
PTK Al2O3 = 27.2 + 16.3 = 102(đvC)
PTK Fe(OH)3 = 56.1 + 16.3 + 1.3 = 107(đvC)