Người ta phân vật liệu kĩ thuật thành 3 loại là căn cứ vào:
A. Đặc tính vật liệu
B. Công dụng vật liệu
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
a. Trình bày khái niệm, đặc tính, công dụng của vật liệu dẫn điện, vật liệu dẫn từ, vật liệu cách điện.
b. Cho ví dụ về các vật liệu kĩ thuật điện trên.
a. Trình bày khái niệm, đặc tính, công dụng của vật liệu dẫn điện, vật liệu dẫn từ, vật liệu cách điện.
b. Cho ví dụ về các vật liệu kĩ thuật điện trên.
a)
-Khái niệm:
+Vật liệu dẫn điện là loại vật liệu cho phép dòng điện chạy qua
+Vật liệu cách điện là loại vật liêu không cho phép dòng điện chạy qua
+Vật liệu dẫn từ là loại vật liệu cho phép đường sức từ trường chạy qua
- Công dụng của vật liệu dẫn điện : dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các loại thiết bị
- Công dụng của vật liệu cách điện : dùng để chế tạo các thiết bị cách điện , các phần tử cách điện của các thiết bị điện
- Công dụng của vật liệu dẫn từ : dùng để chế tạo lõi dẫn từ của các thiết bị điện
b)
-Vật liệu dẫn điện: Ví dụ: niken-crom dùng để chế tạo bàn là , đồng dùng để chế tạo lõi dây điện
- Vật liệu cách điện : Ví dụ : vỏ quạt điện làm bằng nhựa
- Vật liệu dẫn từ : Ví dụ : thép kĩ thuật điện dùng để chế tạo lõi của máy biến áp , lõi dẫn từ của nam châm điện
Căn cứ vào những tính chất cơ bản nào của vật liệu cơ khí để con người chọn loại vật liệu phù hợp với sản phẩm cần sản xuất A. Tính chất: cơ học,hóa học,vật lý B. Tính chất: cơ học,hóa học,công nghệ C. Tính chất: cơ học,công nghệ,vật lý D. Tính chất: công nghệ,hóa học,vật lý
Vật liệu kĩ thuật điện được chia thành mấy loại? Dựa vào tiêu chí gì để phân loại vật liệu kĩ thuật điện?
* Vật liệu kĩ thuật điện chia thành 3 loại là:
- vật liệu dẫn điện
- vật liệu cách điện
- vật liệu dẫn từ
* Dựa vào tính chất vật lý của vật liệu để người ta phân loại như: tính dẫn điện,tính cách điện, tính dẫn từ ...
Vật liệu cơ khí được chia thành vật liệu cơ khí và vật liệu phi kim loại là căn cứ vào:
A. Nguồn gốc vật liệu
B. Cấu tạo vật liệu
C. Tính chất vật liệu
D. Cả 3 đáp án trên
Vật liệu cơ khí được chia thành vật liệu cơ khí và vật liệu phi kim loại là căn cứ vào:
A. Nguồn gốc vật liệu
B. Cấu tạo vật liệu
C. Tính chất vật liệu
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 18: Số liệu kĩ thuật của động cơ điện một pha có:
A. Điện áp định mức B. Công suất định mức
C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Câu 19: Khi sử dụng động cơ điện một pha cần lưu ý:
A. Không để động cơ làm việc quá công suất định mức
B. Kiểm tra và tra dầu mỡ định kì
C. Động cơ mới mua hoặc lâu không sử dụng, trước khi dùng phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ không
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20: Chức năng của máy biến áp một pha?
A. Biến đổi dòng điện
B. Biến đổi điện áp
C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha
D. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều
Câu 21: Máy biến áp một pha có mấy loại dây quấn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 22: Ưu điểm của máy biến áp một pha là:
A. Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng B. Ít hỏng
C. Giúp tăng hoặc giảm điện áp D. Cả 3 đáp án trên
Câu 23: Giờ cao điểm dùng điện là:
A. Từ 0h đến 18h B. Từ 18h đến 22h
C. Từ 22h đến 24h D. Từ 12h đến 18h
Câu 24: Đặc điểm của giờ cao điểm là:
A. Điện năng tiêu thụ lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đáp ứng đủ
B. Điện áp mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 25: Sử dụng lãng phí điện năng là:
A. Tan học không tắt đèn phòng học
B. Bật đèn phòng tắm suốt đêm
C. Khi ra khỏi nhà không tắt điện phòng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 26: Để chiếu sáng, đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng như thế nào so với đèn sợi đốt:
A. Như nhau
B. Ít hơn 4 đến 5 lần
C. Nhiều hơn 4 đến 5 lần
D. Đáp án khác
Câu 27: Ở nước ta, mạng điện trong nhà có cấp điện áp là:
A. 220V B. 110V
C. 380V D. Đáp án khác
Câu 28: Hệ thống điện quốc gia gồm:
A. Nhà máy điện
B. Đường dây truyền tải
C. Trạm biến áp, phân phối và đóng cắt
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 29: Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng:
A. Ổ cắm điện B. Phích cắm điện
C. Ổ cắm và phích cắm điện D. Đáp án khác
Câu 30: Để bảo vệ mạch điện, đồ dùng điện khi có sự cố, người ta dùng:
A. Cầu chì B. Aptomat
C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
18B
19D
20C
21B
22D
23B
24C
25D
26B
27A
28D
29C
30C
Câu 2: Khi sử dụng vật liệu người ta thường căn cứ vào tính chất của vật liệu làm ra vật dụng để sử dụng cho đúng, an toàn và hiệu quả. Ghi Đ hoặc S vào cuối các câu sau:
a) Dùng ấm nhôm để đun nước.
b) Dùng dây cao su để làm dây dẫn điện.
c) Dùng dây đồng để làm dây dẫn điện.
d) Dùng nhựa để làm lốp xe ô tô, xe máy.
a) Dùng ấm nhôm để đun nước. (Đ)
b) Dùng dây cao su để làm dây dẫn điện. (S)
c) Dùng dây đồng để làm dây dẫn điện. (Đ)
d) Dùng nhựa để làm lốp xe ô tô, xe máy. (S)
Câu 1: Trong bản vẽ kĩ thuật thể hiện *
1 điểm
A. Kích thước
B. Yêu cầu kĩ thuật
C. Vật liệu
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Người công nhân căn cứ theo bản vẽ kĩ thuật để? *
1 điểm
A. Chế tạo
B.Thi công
C.Thiết kế
D.Câu A,B đúng
Câu 3: Bản vẽ kĩ thuật vẽ bằng: *
1 điểm
A. Tay
B. Dụng cụ vẽ
C. Máy vi tính
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin dùng trong: *
1 điểm
A. Sản xuất
B. Đời sống
C. Cả A và B đều đúng
C. Cả A và B đều sai
Câu 5: Để diễn tả chính xác hình dạng vật thể, ta chiếu vuông góc vật thể theo: *
1 điểm
A. Một hướng
B. Hai hướng
C. Ba hướng
D. Bốn hướng
Câu 6: Chọn phát biểu sai về vị trí hình chiếu: *
1 điểm
A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng
B. Hình chiếu cạnh bên phải hình chiếu đứng
C. Hình chiếu cạnh ở dưới hình chiếu bằng
D. Đáp án A và B đúng
Câu 7: Có mấy hình chiếu: *
1 điểm
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 8: Để thu được hình chiếu bằng, hướng chiếu từ *
1 điểm
A. Trước tới
B. Trên xuống
C. Trái sang
D. Phải sang
Câu 9: Khi chiếu một vật thể lên một mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là: *
1 điểm
A. Mặt phẳng chiếu
B. Vật thể
A. hình chiếu
D.Vật chiếu
Câu 10: Để vẽ các hình chiếu vuông góc, người ta sử dụng phép chiếu: *
1 điểm
A. Song song
B. Xuyên tâm
B. Vuông góc
D. Cả 3 đáp án trên
câu 1: D
câu 2: D
câu 3: D
câu 4: C
câu 5: A
câu 6: C
câu 7: C
câu 8: B
câu 9: hình chiếu (sao lại có 2 ý A nhỉ?)
câu 10: vuông góc (câu này thì có 2 ý B?)