Viết phân số âm ba phần âm mười.
A. − 3 10
B. 3 − 10
C. − 3 − 10
D. −3,1
Viết các phân số sau:
a) Một phần chín;
b) Ba phần âm hai;
c) Âm chín phần mười;
d) Âm hai phần âm ba.
Viết các phân số sau:
a) Một phần chín;
b) Ba phần âm hai;
c) Âm chín phần mười;
d) Âm hai phần âm ba
a ) 1 9 b ) 3 − 2 c ) − 9 10 . d ) − 2 3 .
Viết các phân số sau :
a) Năm phần bảy ;
b) Âm ba phần năm ;
c) Mười một phần mười lăm ;
d) Mươi sáu phần ba.
Viết các phân số:
a) Một phần tám.
b) Mười một phần ba.
c) Âm hai phần chín.
d) Ba mươi bảy phần năm.
Viết các phân số :
a) Hai phần bẩy
b) Âm năm phần chín
c) Mười một phần mười ba
d) Mười bốn phần năm
a.\(\dfrac{2}{7}\)
b.\(\dfrac{-5}{9}c.\dfrac{11}{13}d.\dfrac{14}{5}\)
A ) \(\dfrac{2}{7}\)
B ) \(-\dfrac{5}{9}\)
C ) \(\dfrac{11}{13}\)
D ) \(\dfrac{14}{5}\)
Cậu 29 trong các số sau phân số nào là phân số tối giản A . âm 7 phần 21 B . âm 6 phần 10 C . 3 phần âm 6 D . âm 7 phần 8
Câu 3: Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn :
A. 5 phần 6 B.3 phần 15 C. âm 3 phần 10 D. 4 phần 25
Viết dưới dạng phân số với mẫu dương ( đối với phân số có mẫu âm) và quy đồng mẫu các phân số 3/4 ( ba phần 4) , -11/18 ( âm 11 phần mười tám) , 5/36 ( 5 phần ba sáu)
Yêu cầu 1:
Ví dụ cho phân số: \(\frac{a}{b}\)
Thì sẽ có 2 trường hợp âm. Thứ nhất: \(\frac{a}{-b}\). Thứ 2: \(\frac{-a}{-b}\)
Để viết phân số có mẫu dương với TH1 có: \(-\frac{a}{b}\), với TH2 có: \(\frac{a}{b}\)
Yêu cầu 2: Quy đồng:
Mẫu chung là: 36
\(\frac{3}{4}=\frac{3.9}{4.9}=\frac{27}{36}\)
\(-\frac{11}{18}=\frac{-11.2}{18.2}=-\frac{22}{36}\)
\(\frac{5}{36}\)khỏi quy đồng