Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là
A. Cacbon
B. Hydro
C. Oxy
D. Nitơ
1chọn từ đúng sau đây
..là nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng vật chất hữu cơ
a hyđrô b oxy c cacbon d nitơ
C. Cacbon
Cacbon là nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng vật chất hữu cơ
Cacbon là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì cacbon
A.Là một trong những nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống
B. Chiếm tỉ lệ đáng kể trong cơ thể sống
C. Có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử ( cùng lúc tạo nên 4 liên kết cộng hóa trị với nguyên tử khác)
D. Cả A, B, C
Lời giải:
Cacbon là nguyên tố có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử (cùng lúc tạo nên 4 liên kết cộng hoá trị với nguyên tử khác).
Đáp án cần chọn là: C
Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì
A. Là nguyên tố đa lượng, chiếm 18,5% khối lượng cơ thể
B. Vòng ngoài cùng của cấu hình điện tử có 4 electoron
C. Là nguyên tố chính trong thành phần hóa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sống
D. Được lấy làm đơn vị xác định nguyên tử khối các chất (đvC)
Lời giải:
- Sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ thể hiện ở số loại, kích thước và cấu tạo,…
- Cacbon có cấu tạo nguyên tử với 4 electron, cùng lúc có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố hóa học khác -> Sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ
Đáp án cần chọn là: B
Cácbon là nguyên tố hoá học đăc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì cacbon
C. có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử (cùng lúc tạo nên 4 liên kết cộng hoá trị với nguyên tử khác).
Vì sao nói cacbon có vai trò quan trọng tạo nên sự đa dạng của hợp chất hữu cơ?
* C có khả năng tác dụng với nhau tạo liên kết cộng hóa trị bền vững – C – C- . Vì C có thể thu vào hoặc cho đi 4 e để lấp lớp e ngoài cùng đủ 8 bền vững nên mỗi nguyên tử C có thể tạo lk cộng hóa trị với 4 nguyên tử C khác. Nhờ vậy có thể tạo khung cho vô số các chất hữu cơ khác nhau
* C dễ dàng tạo lk cộng hóa trị với C, H, N, P, S nên trong chất hữu cơ chứa một lượng lớn nhiều nhóm chức khác nhau
* Các e có khả năng bắt cặp tạo xung quanh mỗi nguyên tử cacsbon tạo cấu trúc không gian khối tứ diện, nhờ đó các kiểu hợp chất hữu cơ khác nhau có cấu trúc không gian 3 chiều.
Ngtu cacbon có thể hình thành 4 liên kết cộng hóa trị với ngtu C khác và các ngtu cảu các nguyên tố khác hình thành nên một số lượng rất lớn các vật chất hữu cơ
Cho các ý sau:
(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.
(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
câu 1 :Cho các ý sau:
(1). Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
(2). Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
(3). Các nguyên tố đại lượng cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như: prôtêin, cacbohidrat, lipit, axit nuclêic.
(4). Các nguyên tố vi lượng không bắt buộc phải có đối với sự phát triển bình thường của tế bào và cơ thể.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
câu 2 : Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với cơ thể vì
A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất.
B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzym.
C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với cơ thể
D. chúng chỉ cần vào một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.
câu 1 :Cho các ý sau:
(1). Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
(2). Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
(3). Các nguyên tố đại lượng cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như: prôtêin, cacbohidrat, lipit, axit nuclêic.
(4). Các nguyên tố vi lượng không bắt buộc phải có đối với sự phát triển bình thường của tế bào và cơ thể.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hoá CuO, người ta thấy thoát ra khí C O 2 , hơi H 2 O và khí N 2 . Kết luận nào dưới đây phù hợp với thực nghiệm ?
A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.
C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.
D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ ; có thể có hoặc không có oxi.