Trong mạch điều khiển động cơ một pha:
A. Đóng công tắc, Triac dẫn
B. Đóng công tắc, Triac chưa dẫn
C. Mở công tắc, Triac dẫn
D. Đáp án khác
Bài 5: Vẽ sơ đồ mạch điện theo yêu cầu
a, Nguồn; công tắc K1,K2; 4 bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4; dây dẫn. Sao cho
- Đóng 2 công tắc: 4 đèn sáng.
- Đóng K1, mở K2 : đèn 1,2 sáng
- Mở k1, đóng k2: đèn 3,4 sáng
b, nguồn, 2 bóng đènĐ1, Đ2 , 3 công tắc K, K1,K2; dây dẫn. Sao cho
- đóng K,K1: chỉ có Đ1 sáng
- đóng K, K2: Chỉ có Đ2sáng
- mở K: cả 2 đèn không sáng.
c, nguồn, 1 bóng đèn, 2 công tắc K1, K2 và dây dẫn. Sao cho
- Đóng K1, mở K2: Đèn sáng
- Mở k1, đóng K2: đèn sáng.
mọi người giải giúp mình nha đề khó quá
a) Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được qui ước như thế nào?
b) Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm nguồn điện 2pin, 1 bóng đèn, một công tắc đóng, dây dẫn. Vẽ chiều dòng điện khi công tắc đóng.
refer
: Chiều dòng điện là chiều đi từ cực dương qua vật dẫn về cực âm của nguồn điện.
b,
Nêu các phương pháp điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha. Mạch điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha (điều khiển quạt) bằng triac là phương pháp nào trong các phương pháp trên? Tại sao?
* Các phương pháp điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha:
- Thay đổi số vòng dây stato.
- Điều khiển điện áp đưa vào động cơ.
- Điều khiển tần số dòng điện đi vào động cơ.
* Mạch điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha (điều khiển quạt) bằng triac là phương pháp “Điều khiển điện áp đưa vào động cơ” vì triac không thể thay đổi số vòng dây stato và cũng không thể điều khiển tần số đi vào động cơ.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện 3 pin mắc nối tiếp, 1 bóng đèn, 1 công tắc đóng và dây dẫn điện. Dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch?
b. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 nguồn điện mắc nối tiếp, 1 bóng đèn, 1 công tắc đóng và dây dẫn điện. Dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch?
Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng độ trung bình đo được là 6 A. Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,5 s. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh.
A.3 mC.
B. 6 mC.
C. 4 C.
D. 3 C.
Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng độ trung bình đo được là 6 A. Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,5 s. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh.
A. 3 mC.
B. 6 mC.
C. 4 C.
D. 3 C.
Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng điện trung binh đo được là 8 A. Khoang thời gian đóng công tắc là 0,5 s. Tính điện lượng dịch chuyến qua tiết diện thăng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh
A.3 mC.
B. 6 mC.
C. 4 C.
D. 3 C
đáp án C
I = Δ q Δ t ⇒ Δ q = I . Δ t = 8 . 0 , 5 = 4 C
Cho công tắc k1, k2,k3 một bóng đèn một cái chuông dây dẫn nguồn điện mắc chung một mạch điện sao cho:
a) khi đóng công tắc K 1 thì đèn sáng
b) đóng K2 chuông kêu
c)Đóng K3 đèn sáng chuông kêu
Quan sát mạch điện ở Hình 1. Mạch điện có hai công tắc A và B phối hợp để điều khiển đèn F. Đèn chỉ sáng khi cả hai công tắc cùng đóng.
Nếu quy ước công tắc mở tương ứng với mức “0”, công tắc đóng tương ứng với mức “1”, đèn tắt tương ứng với mức “0”, đèn sáng tương ứng với mức “1”. Em hãy:
1) Nêu giá trị đúng tại dấu ? cho mỗi hàng của đầu ra F?
2) Nhật xét về hoạt động của mạch điện?
1. Nêu giá trị đúng tại mỗi hàng của đầu ra F như sau:
A | 0 | 0 | 1 | 1 |
B | 0 | 1 | 0 | 1 |
F | Tắt | Tắt | Tắt | Sáng |
2. Nhật xét về hoạt động của mạch điện:
Ta thấy rằng: Để đèn F sáng thì cả công tắc A và B đồng thời phải đóng, nếu chỉ mở một trong hai công tắc thì đèn F tắt.
Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường đọ dòng điện trung bình đo được là 6A. Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,5s. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh.
Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn:
Δq = I.Δt = 6.0,5 = 3C
Đáp án: Δq = 3C