Tìm các chữ số a, b, c, d biết ab2 = ba2 + cd2
cho A là số có 2 chữ số . B=tổng các chữ số của A,C=tổng các chữ số của B . Tìm A,B,C biết A=B+C+44
cho A+B+C=69. biết tổng các chữ số của A bằng B, tổng các chữ số của B bằng C. Tìm A
Cho A+B+C=69. biết tổng các chữ số của A bằng B, tổng các chữ số của B bằng C. Tìm A ?
1. Tìm các số tự nhiên có 2 chữ số biết số đó gấp 7 lần tổng các chữ số của nó
2.Tìm số có 3 chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 26 và khi đổi chỗ chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó không đổi
3.Tìm số có 2 chữ số biết rằng
a. Số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị của nó
b. Số đó gấp 15 lần chữ số hàng chục của nó
4.Tìm các số tự nhiên có hai chữ số biết số đó gấp 14 lần chữ số hàng chục của nó
Câu 1: số 63
câu 2: số899
câu 3: đề khuyết
Câu 4:45
câu 5:15
câu 6:ko đúng đề
ko sai đề đâu Nguyễn Trần Thành Đạt kết quả là 14 và 28
tìm các chữ số a;b;c;d biết ab x cd = ddd
ab x cb = ddd
b x b = d nên d chỉ có thể là 4; 6 hoặc 9, khi đó b sẽ là 2; 4; 3 hoặc 7
Vì hai thừa số là số có hai chữ số và tích có ba chữ số bằng nhau, nên chữ số hàng chục sẽ bé hơn hàng đơn vị.
Vì vậy ta chọn b = 7
Nếu b = 7 và d = 9 ta có: a7 x c7 = 999
( Ta thấy 7 x 7 = 49, viết 9 nhớ 4. Vậy chọn a là số mà khi nhân 7, cộng thêm 4 rồi cộng thêm ở c x 7 để có kết quả là 9 )
Thế vào phép tính suy ra ta có:
a = 2 và c = 3
27 x 37 = 999
Vậy abcd = 2739
ab x cd = ddd = d x 111 = d x 3 x 37, mà 37 là số nguyên tố
=> ab = 37 hoặc cd = 37
TH1: nếu cd = 37 thì:
ab x 37 = 777
=> ab = 21
TL: 21.37 = 777 (thỏa mãn)
TH2: nếu ab = 37 thì:
37 x cd = d x 3 x 37
=> cd = d x 3
Ta thấy : cd <= 27 (vì d <= 9 => cd <= 27)
mà c > 0 nên c = 1 hoặc c = 2
+) Nếu c = 1 => 10 + d = 3d
=> 10 = 2d
=> d = 5
TL: 37.15 = 555 (thỏa mãn)
+) Nếu c = 2 => 20 + d = 3d
=> 20 = 2d
=> d = 10 (loại vì d là chữ số)
ĐS: (a; b; c; d) ∈ {(3;7;1;5);(2;1;3;7)}
đề cho là abxcd
nên chữ số tận cùng phải bằng bxd chứ=> d =0 và b= tùy ý hoặc b tùy ý và d=1
đến đây thì dễ làm hơn rồi
Tìm các chữ số a , b , c biết rằng tổng a + b + c bằng tổng của bốn số chẵn liên tiếp và các chữ số a , b , c thoả mãn của hai phé trừ sau :
abc - cba = 99
bac - abc = 270
Giải : Xét phép trừ thứ nhất : Ở cột hàng trăm ta có a \(\ge\) c nên phép trừ ở hàng đơn vị và hàng chục có nhớ . Do đó ở cột hàng trăm :
a - c - 1 ( nhớ ) = 0 \(\Rightarrow\) c = a - 1 (1)
Xét phép trừ thứ hai : Ở cột hàng trăm ta có b > a nên phép trừ ở hàng chục có nhớ . Do đó ở cột hàng trăm :
b - a - 1 ( nhớ ) = 2 \(\Rightarrow\) a = b - 3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : c = b - 4 (3)
Từ (2) và (3) suy ra :
a + b + c = ( b - 3 ) + b + ( b - 4 ) = 3b - 7 \(\le\) 20.
Số không quá 20 và là tổng của bốn số chẵn liên tiếp có thể bằng :
0 + 2 + 4 + 6 = 12 hoặc 2 + 4 + 6 + 8 = 20.
Trường hợp 3b - 7 = 12 cho 3b = 19 , loại .
Trường hợp 3b - 7 = 20 cho 3b = 27 nên b = 9.
Từ đó : a = 9 - 3 = 6 ; c = 9 - 4 = 5.
Ta được :
695 - 596 = 99
965 - 695 = 270
Tìm các chữ số a,b,c,d biết: \(abcd=\left(a+b+c+d\right)^3\)(kí hiệu : abcd là số abcd )
Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết số đó là bội của 18 và các chữ số tỉ lệ theo 1,2,3 ( 0 < a,b,c bé hơn hoặc = 9 )
Gọi x là số cần tìm và a,b,c, thứ tự là các số của nó (x thuộc N*)
+ Nếu x chia hết cho 18 suy ra x chia hết cho 2 nên x chẵn
Ta có a,b,c, tỉ lệ với 1:2:3 thì nhân theo hệ quả ta được các số 123 ; 246 ; 369
mà x chia hết cho 9 suy ra x chia hết cho 3
Thỏa mãn các điều kiện trên ta được các số 396 và 936
Do x chia hết cho 18 suy ra x = 936
Vậy số cần tìm là 936.
Tìm các số có hai chữ số,biết rằng các số này đều chia hết cho tích các chữ số của chúng
tìm các số có hai chữ số , biết rằng các số này đều chia hết cho tích các chữ số của chúng