Tick the correct answer.
Tick the correct answer.
“we left school” (khi chúng tôi ra trường) là một mốc thời gian nên dùng “since”.
Đáp án: since
Tạm dịch: Tôi chưa từng nhìn thấy Tom kể từ khi chúng tôi rời trường học.
Tick the correct answer.
Đáp án: bought
=> She hasn’t bought tickets for the concert yet.
Tạm dịch: Cô ấy chưa mua được vé cho buổi biểu diễn.
Tick the correct answer.
- động từ give chuyển sang quá khứ phân từ là given
Đáp án: given
=> He hasn’t given me his phone number.
Tạm dịch: Anh ấy chưa từng cho tôi số điện thoại
Tick the correct answer.
an hour (một tiếng) là 1 khoảng thời gian nên dùng “for”
Đáp án: for
=> Please hurry up! We have been waiting for you for an hour.
Tạm dịch: Làm ơn nhanh lên! Chúng tôi đã chờ bạn một tiếng đồng hồ.
Tick the correct answer.
Đáp án: done
=> I haven’t done my homework yet.
Tạm dịch: Tôi chưa làm xong bài tập về nhà.
Tick the correct answer.
Cấu trúc câu hỏi đảo HTHT: Have/Has + S + V(pII)
Động từ see chia theo quá khứ phân từ là seen
Đáp án: seen
=> Have you seen my sunglasses?
Tạm dịch: Bạn đã từng nhìn thấy kính của tôi chưa?
Tick the correct answer.
- Cấu trúc hỏi: Where have/has + S + VpII?
Đáp án: have you
=> Where have you put my keys?
Tạm dịch: Bạn đã để chìa khóa của tôi ở đâu?
Tick the correct answer.
“a long time” là 1 khoảng thời gian nên dùng “for”
Đáp án: for
=> Have you learned English for a long time?
Tạm dịch: Có phải bạn đã học Tiếng Anh một khoảng thời gian dài?
Choose the correct answer:
....., she continued to carry out her duties
cơ hội nhận tick#2^^
Although in poor health.., she continued to carry out her duties