will or won’t ? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
If you eat too much, you put on weight.
will or won’t ? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
Go to bed and you fell better tomorrow.
Dựa theo ngữ nghĩa của câu, ta thấy vế câu sau là kết quả của hành động ở vế câu trước
=> Go to bed and you will feel better tomorrow.
Tạm dịch: Đi ngủ và ngày mai bạn sẽ cảm thấy tốt hơn.
Đáp án: will
will or won’t ? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
They are on holiday for 2 weeks so they be here tomorrow.
Dựa theo ngữ nghĩa của câu, họ đi nghỉ nên sẽ không ở đây
=> They are on holiday for 2 weeks so they won’t be here tomorrow.
Tạm dịch: Họ đang trong kì nghỉ nên họ sẽ không ở đây ngày mai.
Đáp án: won’t
will or won’t ? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
Jim go to school tomorrow. He’ll ill.
Dựa theo ngữ nghĩa của câu, Jim bị ốm nên sẽ không đi học
=> Jim won’t go to school tomorrow. He’s ill.
Tạm dịch: Ngày mai Jim sẽ không đi học. Anh ấy bị ốm.
Đáp án: won’t
will or won’t ? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
I don’t think she pass the exam, she isn’t very good at study.
Dựa theo ngữ nghĩa cảu câu, vì cô ấy không tốt trong học tập nên sẽ không vượt qua được kì thi
Tuy nhiên có mệnh đề phụ: I don’t think (tôi không nghĩ) mang nghĩa phủ định nên sẽ chọn dạng khẳng định của tương lai đơn.
=> I don’t think she will pass the exam, she isn’t very good at study
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi, cô ấy học không tốt.
Đáp án: will
Choose the best answer. (Em hãy kéo, thả đáp án đúng vào chỗ trống)
You turn the music too loud.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, cụm từ turn the music too loud (mở nhạc lớn)
Đáp án: You mustn’t turn the music too loud.
Tạm dịch: Bạn không được bật nhạc quá to.
Choose the best answer. (Em hãy kéo, thả đáp án đúng vào chỗ trống)
It’s late. You make so much noise.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, cụm từ make noise (tạo ra tiếng ồn)
Đáp án: It’s late. You mustn’t make so much noise.
Tạm dịch: Muộn rồi. Bạn không được tạo ra quá nhiều tiếng ồn.
should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
It’s so dark out there. You bring an umbrella.
should: nên
shouldn't: không nên
- Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi
- Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì:
S+should not/ shouldn't +V_infi
Dựa vào ngữ cảnh câu trước (Trời đng tối dần, chúng ta... mang theo ô), ta chọn should để khuyên ai đó.
Đáp án: It’s so dark out there. You should bring an umbrella.
Tạm dịch: Nó rất tối ngoài kia. Bạn nên mang theo một chiếc ô.
should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
Tom eat so many lollipops. It’s bad for his teeth.
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: Tom shouldn’t eat so many lollipops. It’s bad for his teeth
Tạm dịch: Tom không nên ăn nhiều kẹo mút. Nó không tốt cho răng của anh ấy.
Choose the best answer. (Em hãy kéo, thả đáp án đúng vào chỗ trống)
You drive there. You can take the train.
: Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì (cấm làm gì)
Don’t have to lại có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không.
Trong trường hợp này hành động lái xe đến được người nói cho rằng không quan trọng, mang tính ý kiến chủ quan => dùng don’t have to
Đáp án: You don’t have to drive there. You can take the train.
Tạm dịch: Bạn không cần phải lái xe đến đó. Bạn có thể đi tàu.