Cho 50 ml dd bari hiđroxit 0,5M tác dụng với 150 ml dd axit clohiđric 0,1M.
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Dung dịch sau phản ứng có tính kiềm, axit hay trung tính?
c) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 6,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric có chứa 0,4 mol axit HCl, biết khối lượng nước có trong dd là 50g A) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc? B) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,4
0,1 0,2
0 0,2 0,1 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{dd}=6,5+0,4.36,5+50-0,1.2=70,9\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{70,9}.100\%=19,18\%\)
Bai 10: Cho 12,0 g đồng (ll) axit tác dụng vừa đối với 200 ml dd axit clohidric 2M a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (gia sự thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\uparrow\)
trc p/ư: 0,15 0,4
p/ư : 0,15 0,3 0,15 0,15
sau p/ư : 0 0,1 0,15 0,15
--> sau p/ư : HCl dư
\(a,m_{CuCl_2}=0,15.135=20,25\left(g\right)\)
\(b,C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
\(a)n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ CuO+2HCl\xrightarrow[]{}CuCl_2+H_2\\ \dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=n_{H_2}=0,15mol\\ m_{CuCl_2}=0,15.135=20,25\left(g\right)\\ b)C_{MCuCl_2}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\\ n_{HCl\left(pư\right)}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\\ C_{MHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn bằng 400 ml dung dịch axit axetic vừa đủ, thấy thoát ra 4.48lit khí ( ở đktc). a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng c/ Nếu cho một lượng axit như trên tác dụng với 400ml dung dịch KOH Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng ?
\(a,Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b,n_{CH_3COOH}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ C_{MddCH_3COOH}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\\ c,CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\\ n_{CH_3COOK}=n_{CH_3COOH}=0,4\left(mol\right)\\ V_{ddCH_3COOK}=400+400=800\left(ml\right)=0,8\left(l\right)\\ C_{MddCH_3COOK}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5\left(M\right)\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\uparrow\)
0,4 0,2
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(b,C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
\(c,CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,4 0,4 0,4
\(C_{M_{CH_3COOK}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
Cho 2,4 g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch axit clohiđric ? a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính thể tích khí Hiđro thu được trong điều kiện tiêu chuẩn c, tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành sau khi phản ứng biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 2,4g Mg tác dụng với 100g dung dịch axit clohidric có chứa 0,4 mol axit HCl.
a. Viết phản ứng xảy ra, tính thể tích Hidro thu được sau phản ứng,
b. tính nồng độ % ( C%) các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Giúp mình với ạ !!
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,1---0,2-----0,1-----0,1
n Mg=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
C% HCl dư=\(\dfrac{0,2.36,5}{100}100\)=7,3%
=>C%MgCl2=\(\dfrac{0,1.95}{2,4+100-0,1.2}100=9,29\%\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,2 0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{100}.100\%=7,3\%\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{2,4+100-0,1.2}.100\%=9,29\%\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\
V_{\text{đ}kt}=0,1.24=2,4l\\
V_{H_2\left(\text{đ}kc\right)}=0,1.24,79=2,479l\)
\(m_{\text{dd}}=2,4+100-0,2=102,2\left(g\right)\\ m_{MgCl_2}=95.0,1=9,5g\\ C\%=\dfrac{9,5}{102,2}.100\%=9,3\%\)
\(C\%_{HCl\left(d\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{100}.100=7,3\%\)
Trung hòa 200 gam dung dịch natri hiđroxit 8% bằng dung dịch axit sunfuric 19,6% a) Tính khối lượng dd axit đã dùng b) Tính nồng độ % của chất có trong dd sau phản ứng trung hòa
giúp mình với:((
Cho 4,8 g mg tác dụng với 100 ml dung dịch MgCl2 tạo thành muối vào khí hidro a viết phương trình phản ứng xảy ra b tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,1}=4\left(M\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung 200 ml dung dịch axit clohiđric 2,5M.
a) Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc)?
c) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau
phản ứng thay đổi không đáng kể so với dung dịch ban đầu)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2,5.0,2=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 < 0,5 ( mol )
0,2 0,4 0,2 0,2 ( mol )
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65g\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Cho 200 ml dung dịch axit sunfuric 0,5M phản ứng vừa đủ với 50 ml dung phẩm là muối và nước) thu được dung dịch A. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch kali hidroxit ban đầu. c. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
a,\(n_{H_2SO_4}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,2
b,\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,05}=4M\)
c, Vdd sau pứ = 0,2+0,05 = 0,25 (l)
\(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)