Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. đặc trưng cho khả năng thực hiện công của dòng điện
B. đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó
C. bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn
D. tăng đều theo thời gian
Công thức nào sau đây không dùng để tính công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy?
A. P = Qt
B. P = RI2
C. P = Q t
D. P = U 2 R
Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
Chọn: B
Hướng dẫn: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
B. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
C. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
Chọn: B
Hướng dẫn:
Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
C. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 1. Khi dòng điện có cường độ 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở 50 thì toả ra một nhiệt lượng là 180 kJ. Hỏi thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó là bao nhiêu?
A. 15 phút. B. Một giá trị khác.
C. 18 phút D. 900 phút.
Câu 2. Cho hai điện trở R1 = 20 , R2 = 30
mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó là:
A. 50 B. 60
C. 10
D. 12
Câu 3. Khi HĐT giữa hai đầu dây dẫn là 9 V thì dòng điện chạy qua nó là 0,6A . Nếu HĐT tăng lên đến 18V thì dòng điện qua nó là bao nhiêu
A. 0,8A B. 1,2A C. 0,6A D. 1,8A
Câu 4. Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về biến trở?
A. Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch.
B. Biến trở dùng để điều chỉnh dòng điện trong mạch.
C. Biến trở dùng để điều chỉnh chiều dài dây dẫn.
D. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.
Câu 5. Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở một dây dẫn hình trụ đồng chất?
A. B.
C. Một công thức khác. D.
Câu 6. Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Công suất tiêu thụ của đèn là 3W
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,25A
C. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V.
D. Cả ba ý kia đều đúng
Câu 7. Mắc nối tiếp hai điện trở R1=12, R2 = 6
vào hai đầu đoạn mạch AB. Dòng điện chạy qua R1 là 0,5A. .HĐT giữa hai đầu AB là:
A. 6V B. 9V C. 18V D. 7,5V
Câu 8. Số đếm của công tơ điện dùng ở gia đình co biết:
A. Thời gian sử dụng điện của gia đình
B. Công suất điện mà gia đình đã sử dụng
C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng
D. Số dụng cụ và thiết bị đang được sử dụng
Mình chỉ giỏi tiếng anh thôi mấy cái này mình không rành
Một vật dẫn có điện không đổi tiêu thụ công suất là 150W. Một học sinh khẳng định rằng khi cường độ dòng điện qua vật dẫn tăng gấp 2 lần thì công suât tiêu thụ của nó cũng tăng lên 2 lần
a, Điều đó đúng hay sai? Tại sao?
b, Tính nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi cường độ dòng điện tang gấp 2 lần trong 20 phút ra Jun, kWh và calo.
ct: \(P=UI\) =>P tỉ lệ thuận với I nên I tăng 2 lần thì P cũng tăng 2 lần
=>khẳng định đúng
b,\(=>P1=2P=150.2=300W\)
\(=>Q=I^2Rt=Pt=\dfrac{300}{1000}.\dfrac{20}{60}=0,1kWh=360000j=\text{85,985}calo\)
Một dòng điện có cường độ I = 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở R = 200Ω thì nhiệt lượng toả ra trong 40s là
A. 16kJ
B. 32kJ
C. 20kJ
D.30kJ
Đáp án B
Định luật Jun-Lenxo:
Q = I 2 .R.t = 2 2 .200.40 = 32000J