Cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc tác FeCl3) thu được 450g clobenzen. Hiệu suất phản ứng điều chế clobenzen là
A. 62,5%
B. 75%
C. 82,5%
D. 80%
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6g C 6 H 6 tác dụng hết với Cl 2 (xúc tác bột Fe) hiệu suất phản ứng đạt 80% là
A. 14g
B. 16g
C. 18g
D. 20g
Cho 15,6 g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột sắt). Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
A. 18g
B. 19g
C. 20g
D. 21g
Đáp án A
Hướng dẫn nC6H6 = 15,6 / 78 = 0,2 mol; mclobenzen = 0,2.0,8. 112,5 = 18 gam
Khi cho clo tác dụng với 78 gam benzen (bột sắt làm xúc tác) người ta thu được 78 gam clobenzen. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 69,33%
B. 71%
C. 72,33%
D. 79,33%
Đáp án A
Hướng dẫn nbenzen = 1 mol; nclobenzen = 0,6933 mol => H = 69,33%
Cho 15,8g KMn O 4 tác dụng hết với dung dịch HCl đậm đặc. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì thể tích (đktc) khí Cl 2 thu được là
A. 5,6 lít B. 0,56 lít
C. 2,8 lít D. 0,28 lít
Cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với clo (xt: bột Fe), H = 80%. Lượng clobenzen thu được là:
A. 14 gam.
B. 16
C. 18 gam.
D. 20 gam.
Đáp án C
Với H = 80% → nC6H5Cl = 0,8nC6H6 = 0,16 mol → mC6H5Cl = 18 gam.
Tính khối lượng C H 3 C O O H điều chế được từ 3 lít rượu etylic 6 độ C (cho hiệu suất phản ứng 75%, rượu etylic có D=0,8g/ml, H=1, C=12, O=16).
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
A. 8 ml.
B. 10 ml.
C. 12,5ml.
D. 3,9 ml.
Đáp án B
Hướng dẫn
Theo phương trình: nC2H5OH = 0,1 mol.
Mà H = 62,5%
→ nC2H5OH = 0,1 : 62,5% = 0,16 mol.
→ mC2H5OH = 0,16 x 46 = 7,36 gam
→ VC2H5OH = 7,36 : 0,8 = 9,2 ml.
Ta có rượu 92o → Vrượu = 9,2 : 92% = 10 ml
Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.
A. 8 ml
B. 10 ml
C. 12,5 ml
D. 3,9 ml
Đáp án: B
C2H5OH -> C2H4 + H2O
n(C2H4) = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol) = số mol C2H5OH nguyên chất trên lý thuyết.
Trên thực tế hiệu suất phản ứng là 62,5%
=> n(C2H5OH) (lượng thực tế) = 0,1 / (62,5%) = 0,16 (mol)
=> m(C2H5OH) = 7,36 (g)
d = 0,8 (g/ml) => thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là
V = 7,36 / 0,8 = 9,2(ml)
Độ của rượu được tính bằng số ml rượu nguyên chất trong 100ml dung dịch rượu.
Áp dụng điều này => cứ 100ml dung dịch rượu 92 độ có 92ml rượu nguyên chất.
Vậy để có 9,2 ml rượu nguyên chất cần thể tích dd rượu là V = 10ml.
Thể tích ancol etylic 92 0 cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C 2 H 4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và D = 0,8 g/ml.
A. 8 ml
B. 10 ml
C. 12,5 ml
D. 3,9 ml
Đáp án: B
C 2 H 5 O H → C 2 H 4 + H 2 O
n C 2 H 4 = 0,1 (mol) = n C 2 H 5 O H nguyên chất lý thuyết
Trên thực tế hiệu suất phản ứng là 62,5%
=> thực tế = = 0,16 mol
=> = 7,36 gam
D = 0,8 g/ml => thể tích C 2 H 5 O H nguyên chất cần dùng là
Độ của rượu được tính bằng số ml rượu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rượu.
Áp dụng điều này => cứ 100ml dung dịch rượu 92 độ có 92 ml rượu nguyên chất.
Vậy để có 9,2 ml rượu nguyên chất cần thể tích dd rượu là V = 10ml.