Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, nhưng có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách là đặc điểm của địa hình
A. núi.
B. cao nguyên.
C. đồi trung du.
D. bình nguyên.
Địa hình thấp tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, độ dốc nhỏ, có độ cao dưới 200m so mực nước biển, là đặc điểm của dạng địa hình: *
A. Cao nguyên
B. Đồi
C. Trung du
D. Đồng bằng
Câu 34: “ Dạng địa hình nhô cao rõ rệt, đỉnh nhọn sườn dốc” là đặc điểm của dạng địa hình nào?
A. Đồi
B. Cao nguyên
C. Núi
D. Đồng bằng
Câu 35: “ Dạng địa hình thấp, bề mặt khá bằng phẳng, rộng tới hàng triệu km2” là đặc điểm của dạng địa hình nào?
A. Núi
B. Đồi
C. Cao nguyên
D. Đồng bằng
Câu 36: Nhóm khoáng sản nào có công dụng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, vật liệu xây dựng, … ?
A. Năng lượng
B. Kim loại đen
C. Phi kim loại
D. Kim loại màu
GIÚP MIK GẤP Ạ
Câu 6: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ không có đặc điểm địa hình nào:
A. Chia cắt sâu ở phía Tây Bắc.
B. Có nhiều cao nguyên badan.
C. Đông Bắc phần lớn là núi trung bình.
D. Địa hình cao nhất cả nước.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng:
A. Dân cư đông đúc nhất nước ta.
B. Nguồn lao động dồi dào.
C. Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất ước.
D. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 8: Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về:
A. Diện tích trồng lúa.
B. Sản lượng lương thực.
C. Năng suất lúa.
D. Xuất khẩu gạo.
Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
A. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Câu 10: Hai trung tâm du lịch lớn ở đồng bằng sông Hồng:
A. Hà Nội, Phú Thọ.
B. Hà Nội, Vĩnh Phúc.
C. Hà Nội, Hải Dương.
D. Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 11: Loại thiên tai ảnh hưởng nhiều đến phía nam dãy Hoành Sơn vùng Bắc Trung Bộ:
A. Gió Tây khô nóng.
B. Hạn hán.
C. Cát bay.
D. Lũ lụt.
Câu 12: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng gò đồi phía tây vùng Bắc Trung Bộ:
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Sản xuất lương thực.
C. Trồng cây công nghiệp hằng năm.
D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
Câu 13: Di sản thiên nhiên thế giới ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Di tích Mỹ Sơn.
B. Nhã nhạc cung đình Huế.
C. Cố đô Huế.
D. Động Phong Nha.
Câu 14: Trung tâm du lịch lớn nhất của Bắc Trung Bộ là:
A. thành phố Thanh Hóa.
B. Vinh.
C. Đông Hà.
D. Huế.
Câu 15: Các con đường quốc lộ số 7, 8, 9 của vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì chung ?
A. Mới được mở rộng.
B. Chạy theo hướng Bắc – Nam.
C. Là con đường từ Việt Nam sang Lào.
D. Là đường mòn Hồ Chí Minh.
Câu 16: Trung tâm kinh tế của Bắc Trung Bộ là:
A. Thanh Hóa, Vinh, Đồng Hới.
B. Thanh Hóa, Vinh, Huế.
C. Huế, Vinh, Đông Hà.
D. Thanh Hóa, Vinh, Hà Tĩnh.
Câu 17: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh:
A. Bình Định.
B. Phú Yên.
C. Bình Thuận.
D. Khánh Hòa.
Câu 18: Duyên hải Nam Trung Bộ , hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng tại:
A. Quảng Nam, Bình Định.
B. Phú Yên, Khánh Hòa.
C. Khánh Hòa, Ninh Thuận.
D. Ninh Thuận, Bình Thuận.
Câu 19: Chăn nuôi gia súc lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu tập trung ở vùng:
A. Đồng bằng.
B. Ven biển.
C. Gò đồi.
D. Miền núi.
Câu 20: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có:
A. Quỹ đất nông nghiệp lớn.
B. Đồng bằng rộng.
C. Ít bão lụt.
D. Nhiều đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng (Hoàng Sa, Trường Sa).
Câu 21: Khoáng sản chủ yếu của Vùng Tây Nguyên:
A. Sắt .
B. Apatit.
C. Bôxit.
D. Đồng.
Câu 22: Điều kiện tự nhiên nào không phải của Vùng Tây Nguyên:
A. Địa hình: cao nguyên xếp tầng.
B. Đất ba dan màu mỡ.
C. Sông ngòi: có tiềm năng lớn về thủy điện.
D. Diện tích và trữ lượng rừng thấp nhất cả nước.
Câu 23: Cây trồng mang lại giá trị kinh tế cho vùng Tây nguyên là:
A. Cây lương thực.
B. Cây công nghiệp.
C. Cây ăn quả.
D. Các cây trồng khác.
Câu 24: Tây Nguyên là vùng xuất khẩu nông sản đứng thứ mấy cả nước:
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
GIÚP MIK GẤP Ạ
Câu 6: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ không có đặc điểm địa hình nào:
A. Chia cắt sâu ở phía Tây Bắc.
B. Có nhiều cao nguyên badan.
C. Đông Bắc phần lớn là núi trung bình.
D. Địa hình cao nhất cả nước.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng:
A. Dân cư đông đúc nhất nước ta.
B. Nguồn lao động dồi dào.
C. Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất ước.
D. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 8: Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về:
A. Diện tích trồng lúa.
B. Sản lượng lương thực.
C. Năng suất lúa.
D. Xuất khẩu gạo.
Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
A. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Câu 10: Hai trung tâm du lịch lớn ở đồng bằng sông Hồng:
A. Hà Nội, Phú Thọ.
B. Hà Nội, Vĩnh Phúc.
C. Hà Nội, Hải Dương.
D. Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 11: Loại thiên tai ảnh hưởng nhiều đến phía nam dãy Hoành Sơn vùng Bắc Trung Bộ:
A. Gió Tây khô nóng.
B. Hạn hán.
C. Cát bay.
D. Lũ lụt.
Câu 12: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng gò đồi phía tây vùng Bắc Trung Bộ:
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Sản xuất lương thực.
C. Trồng cây công nghiệp hằng năm.
D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
Câu 13: Di sản thiên nhiên thế giới ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Di tích Mỹ Sơn.
B. Nhã nhạc cung đình Huế.
C. Cố đô Huế.
D. Động Phong Nha.
Câu 14: Trung tâm du lịch lớn nhất của Bắc Trung Bộ là:
A. thành phố Thanh Hóa.
B. Vinh.
C. Đông Hà.
D. Huế.
Câu 15: Các con đường quốc lộ số 7, 8, 9 của vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì chung ?
A. Mới được mở rộng.
B. Chạy theo hướng Bắc – Nam.
C. Là con đường từ Việt Nam sang Lào.
D. Là đường mòn Hồ Chí Minh.
Câu 16: Trung tâm kinh tế của Bắc Trung Bộ là:
A. Thanh Hóa, Vinh, Đồng Hới.
B. Thanh Hóa, Vinh, Huế.
C. Huế, Vinh, Đông Hà.
D. Thanh Hóa, Vinh, Hà Tĩnh.
Câu 17: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh:
A. Bình Định.
B. Phú Yên.
C. Bình Thuận.
D. Khánh Hòa.
Câu 18: Duyên hải Nam Trung Bộ , hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng tại:
A. Quảng Nam, Bình Định.
B. Phú Yên, Khánh Hòa.
C. Khánh Hòa, Ninh Thuận.
D. Ninh Thuận, Bình Thuận.
Câu 19: Chăn nuôi gia súc lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu tập trung ở vùng:
A. Đồng bằng.
B. Ven biển.
C. Gò đồi.
D. Miền núi.
Câu 20: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có:
A. Quỹ đất nông nghiệp lớn.
B. Đồng bằng rộng.
C. Ít bão lụt.
D. Nhiều đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng (Hoàng Sa, Trường Sa).
Câu 21: Khoáng sản chủ yếu của Vùng Tây Nguyên:
A. Sắt .
B. Apatit.
C. Bôxit.
D. Đồng.
Câu 22: Điều kiện tự nhiên nào không phải của Vùng Tây Nguyên:
A. Địa hình: cao nguyên xếp tầng.
B. Đất ba dan màu mỡ.
C. Sông ngòi: có tiềm năng lớn về thủy điện.
D. Diện tích và trữ lượng rừng thấp nhất cả nước.
Câu 23: Cây trồng mang lại giá trị kinh tế cho vùng Tây nguyên là:
A. Cây lương thực.
B. Cây công nghiệp.
C. Cây ăn quả.
D. Các cây trồng khác.
Câu 24: Tây Nguyên là vùng xuất khẩu nông sản đứng thứ mấy cả nước:
A. Thứ nhất.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ tư.
Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: A. Có đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió mùa nóng ẩm, thị trường tiêu thụ lớn B. Có nhiều đất đỏ ba dan. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi và Cao Nguyên. D. Có nhiều đất đỏ ba dan và Cao Nguyên; nhiều đồng bằng.
Trả lời :
A , Có đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió mùa nóng ẩm, thị trường tiêu thụ lớn
A. Có đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió mùa nóng ẩm, thị trường tiêu thụ lớn
Miền có cấu trúc địa chất địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên và cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển”. Đó là đặc điểm của vùng
A. Bắc và Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đáp án: D
Giải thích: Nam Trung Bộ và Nam Bộ là miền có cấu trúc địa chất địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên và cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
Địa hình cao nguyên là :
A. Dạng địa hình thấp, có sườn dốc và độ cao tuyệt đối 500m trở lên
B. Dạng địa hình thấp tương đối bằng phẳng, có sườn dốc và độ cao thường từ 500m trở lên
C. Dạng địa hình tương đối bằng phẳng, có sườn dốc và độ cao thường từ 200m trở lên
D. Dạng địa hình tương đối bằng phẳng, có sườn dốc và độ cao tuyệt đối thường từ 500m trở lên
Địa hình rộng lớn, thấp và tương đối bằng phẳng. Hai bên sườn cao, dốc tựa như lòng máng khổng lồ là dạng địa hình nào của khu vực Bắc Mĩ
Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, gồm ba bộ phận, kéo dài theo chiều kinh tuyến.
– Hệ thống Coóc-di-e cao, đồ sộ ở phía tây, bao gồm nhiều dãy núi song song, xen vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên.
– Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khung lồ, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.
– Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông, chạy theo hướng đông bắc – tây nam.
Câu 5: Đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc là?
A. Địa hình thấp dần theo hướng Tây Bắc xuống Đông Nam
B. Độ cao trung bình phổ biến dưới 1.000 m
C. Đặc trưng của vùng núi này là những cánh cung núi lớn và vùng đồi (trung du) phát triển mở rộng
Cả ba đáp án trên đều đúng