1 phân tử ADN có số Nu loại A=240 chiếm 20% tổng số Nu.
a) Tính chiều dài của ADN
b) Tính số liên kết Hidro
c) Tính khối lượng phân tử ADN
d) Tính mỗi loại Nu còn lại
Một phân tử ADN có khối lượng phân tử 900 000 đvC. Hiệu số nu loại A với nu khác 0 bổ sung với nó bằng 300.
a) Tính tổng số nu, chiều dài, số chu kì xoắn của ADN
b) Tính số lượng từng loại nu và thành phần % các nu
c) Tính số liên kết Hidro của ADN
d) Tính số liên kết hóa trị trong các nu, giữa các nu và tổng liên kiết hóa trị của ADN
\(N=\dfrac{M}{300}=3000\left(nu\right)\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(C=\dfrac{L}{34}=150\left(ck\right)\)
- Theo bài ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}A-G=300\\A+G=1500\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=900\left(nu\right)\\G=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N\\G=X=20\%N\end{matrix}\right.\)
\(H=2A+3G=3600\left(lk\right)\)
- Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch gen: \(\dfrac{N}{2}-1=1499\left(lk\right)\)
- Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen: \(2.\left(\dfrac{N}{2}-1\right)=2998\left(lk\right)\)
- Tổng liên kiết hóa trị của ADN: \(2.\left(N-1\right)=5998\left(lk\right)\)
Theo NTBS ta có:
A=T=20%
G=X=\(\dfrac{\text{100%-40%}}{2}\)=30%
A=T=6000.20%=1200(nu)
G=X=\(\dfrac{6000-1200.2}{2}=1800\left(nu\right)\)
-Số chu kì xoắn là:
6000:2=300(vòng)
-Chiều dài ADN là:
300.34=10200(Å)
Số liên kết H là:
2A+3G=1200.2+1800.3=7800 (Liên kết)
a, A = 100000 = 20% x N
N = 500000 nu
A = T = 100000 nu
G = X = (500000 : 2) - 100000 = 150000 nu
b, Ta có tổng số nu của ADN là 500000 nu
➙ L = N/2 x 3.4 = 850000A0 = 85nm
c, M=300×N=300×500000=150000000 đvC
d, 23= 8 ADN
Nmt= N×(23-1)=500000×7 =3500000 nu
e, H=2A+3G=100000×2+150000×3 =650000( liên kết)
Câu1:phân tử ADN có nu loại A=800 chiếm 20% tổng số lu của ADN a,tính số lượng từng loại nu của ADN(TGX) b,tính chiều dài của phân tử ADN c,phân tử ADN trên có bao nhiêu liên kết hiđro
Trong phân tử ADN có số lượng loại X=3000 chiếm 20%tổng số Nu
a. Hãy tìm % nu mỗi loại còn lại
b. Tìm số lượng các loại Nu mỗi loại còn lại
c. Tính chiều dài của phân tử ADN
a) Ta có A + X= 50%
Mà X= 20%=> A= 50%-20%=30%
Vậy A=T= 30% G=X=20%
b) 20% ứng vs 3000 nu => 30% ứng vs 3000*0.3/0.2= 4500 nu
=> A=T= 4500 nu G=X= 3000 nu
b) Số nu của gen là 3000*2+4500*2= 15000 nu
=> L= 15000*3.4/2=25500 A
Một phân tử ADN dài 0,51um.tổng số nu loại G chiếm 20% tổng số nu.
1) khối lượng phân tử ADN
2) số vòng xoắn(chu kì xoắn) của phân tử.
3) tính tổng liên kết hóa trị.
4) tính tổng số liên kết hidro của phân tử ADN.
.
Có \(L=0,51\mu m=5100A^o\)
a) \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2\cdot5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
\(M=N\cdot300=3000\cdot300=900000\left(đvC\right)\)
b) \(C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{3000}{20}=150\)(vòng xoắn)
c) Có số nu loại G chiếm 20% tổng số nu.
\(\Rightarrow G=3000\cdot20\%=600\left(nu\right)\)
Mà \(2A+2G=N\Rightarrow2\cdot A+2\cdot600=3000\Rightarrow A=900\left(nu\right)\)
Tổng số liên kết hóa trị: \(2N-2=2\cdot3000-2=5998\left(liênkết\right)\)
d) Số liên kết hidro phân tử ADN:
\(H=2A+3G=2\cdot900+3\cdot600=3600\left(liênkết\right)\)
một phân tử ADN dài 34*10^5A, trong đó loại A chiếm 20% tổng số nu. tính khối lượng phân tử, số liên kết hidro và số nu tuần loại của ADN
l = 34*105 Å => N = 34*105*2/3,4 = 2*106 (nu)
M = N*300 = 2*106 *300 = 6*108 (đvC)
A + G = 50%A = 20% = 20%* 2*106 = 4*105 nu = TG = 30% = 30%*2*106 = 6*105 nu = XH = 2A + 3G = 2*4*105 + 3*6*105 = 2,6*106 (lk)
n=(34*10^5):3.4*2=2*10^6
A=30%*(2*10^6)=6*10^5
SUY RA: G= ((2*10^6)-2*A)\2=4*10^5
M=2*10^6*300
H= 2A+3G
a. H = 2A + 3G = 5200
N = 2A + 2G = 4000 nu
⇒ G = X = 1200 nu
→ A = T = 800 nu
b. L = \(\dfrac{N}{2}\times3,4=\dfrac{4000}{2}\times3,4=6800\) Å
C. M = N . 300 = 4000 . 300 = 1 200 000 đvC
Học tốt nhé!
Bài 1: 1 phân tử ADN có A=150 chiếm 20% tổng số Nu
a) Tính số Nu của mỗi loại
b) Tính số liên kết hiđro trong phân tử ADN trên
Bài 2: 1 phân tử ADN có tổng số Nu là 900 số liên kết hiđro của phân tử ADN đó là 990. Tính số Nu mỗi loại
(Mọi ng giúp mik với ạ, mik đang cần gấp, cảm ơn trc ak)