Việc phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản nhằm phục vụ mục đích chủ yếu gì?
A. Phục vụ xuất khẩu
B. Phục vụ nhu cầu trong nước
C. Phục vụ mục đích quân sự
D. Phục vụ lĩnh vực công nghệ
Đại điền chủ trồng cây công nghiệp với mục đích gì?
A tự cung tự cấp
B phục vụ nông dân
C Xuất khẩu
D chế biến
Sự hợp tác rộng rãi trong ngành công nghiệp sản xuất máy bay ở châu Âu thể hiện như thế nào? A.Phát triển ở một vài nước nhưng phục vụ cho mọi ngành kinh tế B.Phát triển ở một vài nước nhưng phục vụ cho mọi ngành kinh tế C.Phát triển trọng điểm ở các nước Tây Âu, Nam Âu và Đông Âu D.Rộng khắp các nước nhưng chỉ phục vụ ngành dịch vụ là chủ yếu
Sự hợp tác rộng rãi trong ngành công nghiệp sản xuất máy bay ở châu Âu thể hiện như thế nào?
A.Phát triển ở một vài nước nhưng phục vụ cho mọi ngành kinh tế
B.Phát triển ở một vài nước nhưng phục vụ cho mọi ngành kinh tế
C.Phát triển trọng điểm ở các nước Tây Âu, Nam Âu và Đông Âu
D.Rộng khắp các nước nhưng chỉ phục vụ ngành dịch vụ là chủ yếu
Chính sách kinh tế nổi bật của chính quyền Hitle là gì?
A. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự
B. Tập trung thâu tóm các ngành kinh tế
C. Xây dựng đường xá, cầu cống
D. Phát triển các ngành công nghiệp dân dụng
Chính sách kinh tế nổi bật của chính quyền Hitle là gì?
A. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự
a, Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? Vì sao?
b, Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
d, Dựa vào hình 18.1 và sự hiểu biết, hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
- Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.
- Xuất khẩu.
a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh là: khai thác than, apatit, đá vôi và các quặng kim loại sắt, đồng, chì, kẽm. Do các mỏ khoáng sản trên có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhu cầu trong nước lớn (phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa) và có giá trị xuất khẩu.
- Than -> Làm nhiên liệu cho các nahf máy nhiệt điện, chất đốt cho sinh hoạt và có giá trị xuất khẩu
- Apatit → sản xuất phân bón phục vụ cho nông nghiệp
- Đá vôi → nguyên liệu để sản xuất xi măng
- Các kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm → công nghiệp luyện kim → công nghiệp cơ khí, điện tử…
b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng các nguyên liệu tại Thái Nguyên như sắt Trại Cau, than mỡ Phấn Mễ hoặc gần Thái Nguyên như Mangan của mỏ Trùng Khánh (Cao Bằng).
c) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
- Làm nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện
- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước
- Xuất khẩu.
d) Vẽ sơ đổ thể hiện môi quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
- Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.
- Xuất khẩu
a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh là: Khai thác than, apatit, đá vôi và các quặng kim loại sắt, đồng, chì, kẽm. Do các mỏ khoáng sản trên có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhu cầu trong nước lớn (phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa) và có giá trị xuất khẩu.
– Than -> Làm nhiên liệu cho các nahf máy nhiệt điện, chất đốt cho sinh hoạt và có giá trị xuất khẩu
– Apatit → sản xuất phân bón phục vụ cho nông nghiệp
– Đá vôi → nguyên liệu để sản xuất xi măng
– Các kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm → công nghiệp luyện kim → công nghiệp cơ khí, điện tử…
b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng các nguyên liệu tại Thái Nguyên như:
+Mỏ sắt Trại Cau: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 7 km.
+Than mỡ Phấn Mễ: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 17 km
+Mỏ than Khánh Hòa: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 10 km.
d) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
– Làm nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện
– Phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước
– Xuất khẩu.
ngành công nghiệp nào sau đây phục vụ cho việc xuất khẩu của các nước trong khu vực an đét và eo đất trung mĩ A. Chế biến thực phẩm B.khai khoáng C.chế tạo cơ khí D.lọc dầu
Ngành công nghiệp nào không phảilà ngành mũi nhọn phục vụ xuất khẩu ở Nhật
Bản?
A.
Công nghiệp chế tạo máy.
B.
Công nghiệp điện tử.
C.
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D.
Công nghiệp chế biến lương thực.
Vì sao các quốc gia cổ đại phương Tây có tính dân chủ ?
A. Nhằm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
B. Do có nhu cầu trị thủy, thủy lợi.
C. Do sự phát triển của thủ công nghiệp & thương mại.
D. Do mọi người dân yêu thương nhau nên xã hội bình đẳng
Câu 1 Nhật Bản nước phát triển toàn diện nhất châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 lý do nào sau đây không đúng A để cải tổ nền kinh tế B thực hiện nhiều chính sách kinh tế C tập trung phát triển một số ngành công nghiệp phục vụ xuất khẩu D chiếm thuộc địa khi khai thác tài nguyên Câu 2 Thành phố nào ở nước ta hiện nay có trình độ phát triển kinh tế cao nhất ở Hà Nội và Hải Phòng B Hà Nội và Nam Định C Hà Nội và Biên Hòa D Hà Nội và Hồ Chí Minh Tranh bảng 7.2 nước có tỉ trọng công nghiệp trong GDP thấp thì có mức thu nhập a thấp b trung bình trên C trung bình dưới d cao Câu 4 nơi Địa hình châu Á thấp nhất -400 m so với nơi cao nhất 8848 M2 khu vực địa hình này chênh lệch bao nhiêu mét Năm 2001 Nhật Bản có giá trị xuất khẩu đạt 4 403,50 tỷ USD giá trị nhập khẩu đạt 3 49,09 tỷ USD gọi là nước Năm 2001 Nhật Bản và Trung Quốc có giá trị xuất siêu lần lượt đạt 54,41 tỉ USD và 23,1 tỉ USD thì số lần chênh lệch giữa Nhật và Trung Quốc là Chiều bắc-nam lãnh thổ châu Á dài 8500 km chiều đông tây rộng 9200 km thì Khẳng Định Pleiku chúng ta là dạng địa hình cao nguyên vì
Người kinh doanh tiến hành các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích cơ bản gì ? A. Thu được lợi nhuận. B. Cạnh tranh với người khác. C. Để thỏa mãn đam mê. D. Phục vụ cho mọi người.
Người kinh doanh tiến hành các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích cơ bản gì ?
A. Thu được lợi nhuận. B. Cạnh tranh với người khác. C. Để thỏa mãn đam mê. D. Phục vụ cho mọi người.