vai trò của không bào co bóp ở động vật nguyên sinh sống tự do là gì
a. tiêu hóa mồi
b. bài tiết
c. hô hấp
d. sinh sản
MIK CẦN GẤP Ạ!!
Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là
A.Trùng roi, trùng biến hình
B.Trùng kiết lị, trùng sốt rét
C.Trùng biến hình, trùng giày
D.Trùng sốt rét, trùng biến hình
Tiêu hóa thức ăn ở trùng giày nhờ
A.Hạt dự trữ
B.Không bào tiêu hóa
C.Nhân
D.Không bào co bóp
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
1. Cơ thể động vật nguyên sinh chỉ có một tế bào, thực hiện đầy đủ các chức năng sống như di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản.
2. Động vật nguyên sinh có các bào quan khác nhau: không bào tiêu hoá, không bào co bóp, điểm mắt...
3. Phân lớn sống ở nước, một số 4. Di chuyển bằng chân giả. 5. Phần lớn sinh sản vô tính.
A. 1, 2, 3, 5. B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5.
Câu 8. Chân giả của trùng biến hình được tạo thành nhờ?
A. Không bào co bóp B. Không bào tiêu hóa
C. Nhân D. Chất nguyên sinh
Câu 9. Động vật nguyên sinh có tác hại gì?
A. Là thức ăn cho động vật khác B. Chỉ thị môi trường
C. Kí sinh gây bệnh D. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo nên vỏ Trái Đất
Câu 10. Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải:
A. Giữ vệ sinh ăn uống B. Uống thuốc phòng bệnh
C. Thường xuyên tắm rửa D. Đeo khẩu trang
Câu 11. Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?
A. Muỗi Anophen B. Muỗi Mansonia C. Muỗi Culex D. Muỗi Aedes
Câu 12. Biểu hiện nào cho biết triệu chứng bệnh sốt rét?
A. Đau bụng. B. Nhức đầu.
C. Sốt cách nhật, vừa nóng, vừa lạnh D. Tiêu chảy
Câu 13. Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:
A. Lỗ miệng. B. Tế bào gai. C. Màng tế bào. D. Không bào tiêu hóa.
Câu 14. Tế bào gai ở ruột khoang có chức năng gì?
A. Chức năng cảm giác. B. Chức năng tự vệ, bắt mồi.
C. Chức năng vận động. D. Chức năng bắt mồi.
Câu 15. Đặc điểm khác biệt của sứa so với thủy tức là:
A. Đối xứng tỏa tròn . B. Di chuyển bằng dù.
C. Đối xứng 2 bên. D. Di chuyển bằng tua miệng.
Câu 16. Trong các đại diện của ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển ở biển?
A. Sứa. B. San hô. C. Hải quỳ. D.Thủy tức.
Câu 17. San hô sinh sản bằng hình thức:
A. Mọc chồi B. Hữu tính C. Tái sinh D. Phân đôi
Câu 18. Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?
A. Thủy tức. B. San hô. C. Hải quỳ D. Sứa.
Câu 19. Loài ruột khoang có lối sống di chuyển tích cực là?
A. Sứa B. San hô C. Hải quỳ D. Hải quỳ và san hô
Câu 20. Lợi ích của ruột khoang đem lại là gì?
A. Làm thức ăn B. Làm đồ trang sức
C. Làm vật liệu xây dựng D. Tất cả các ý trên
Câu 21. Vật chủ của sán lá gan là loài nào?
A. Lợn B. Gà, vịt C. Ốc ruộng D. Trâu, bò
Câu 22. Khi mưa to ngập nước, giun đất thường bò lên mặt đất là để:
A. Kiếm ăn B. Hô hấp C. Trú ẩn D. Sinh sản
Câu 23. Ở người, giun kim kí sinh trong:
A. Dạ dày. B. Ruột non. C. Ruột già. D. Gan
Câu 24: Trẻ em hay mắct bệnh giun kim vì:
A. Không ăn đủ chất
B. Không biết ăn rau xanh
C. Có thói quen bỏ tay vào miệng
D. Hay chơi đùa
Câu 25. Để phòng tránh giun móc câu ta phải:
A. Rửa tay sạch trước khi ăn. B. Không ăn rau sống.
C. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà D. Không đi chân đất.
Câu 26. Sán dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua:
A. Đường tiêu hóa B. Đường hô hấp C. Đường máu D. Da bàn chân
Câu 27. Giun dẹp thường kí sinh ở những bộ phận nào?
A. Ruột non B. Máu C. Gan D. Ruột non, máu, gan
Câu 28. Nhờ đâu giun đũa không bi tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người?
A. Lớp vỏ cutin B. Di chuyển nhanh C. Có hậu môn D. Cơ thể hình ống
Câu 29. Giun đất có đặc điểm sinh sản như thế nào?
A. Phân tính B. Lưỡng tính C. Vô tính D. Hữu tính
Câu 30. Xác định được nhóm nào sau đây có cơ quan sinh dục phân tính?
A. Sán lá gan, sán dây. B. Giun đất, giun chỉ.
C. Đỉa, rươi, giun đất. D. Giun đũa, giun kim
câu 8:D
câu 9:C
câu 10:A
câu 11:A
câu 12:C
câu 13:A
câu 14:B
câu 15:B
câu 16:A
câu 17:B
câu 18:D
câu 19:A
câu 20:D
câu 21:D
câu 22:B
câu 23:B
câu 24:C
câu 25:D
câu 26:A
câu 27:D
câu 28:A
câu 29:B
câu 30:D
: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Động vật nguyên sinh là các động vật đa bào, sống tự do như trùng sốt rét, trùng roi, sống kí sinh như trùng kiết lị. Chúng đều gây hại cho vật chủ
B. Giun đũa là động vật đa bào, có ống tiêu hóa phân hóa, sống kí sinh gây hại cho vật chủ (nhất là trẻ em) như gây đau bụng, tắc ruột và tắc ống mật
C. Giun dẹp là động vật đơn bào, có loài sống tự do (sán lông) và cũng có loài sống kí sinh (sán bã trầu, sán dây, ….). Chúng đều gây hại cho vật chủ
D. Ruột khoang là các động vật đa bào, chúng thích nghi với lối sống bơi lội tự do trong môi trường nước. Có nhiều ở biển nhiệt đới và biển nước ta
MN GIÚP MIK VỚI Ạ!
nêu vai trò của các hệ :tiêu hóa , tuần hòa bài tiết , vận động , hệ hô hấp
Giúp em với ạ em đang cần gấp lắm ạ
Tham khảo!
tiêu hóa :
Vai trò của tiêu hóa là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho cơ thể người và thải bỏ các chất bã trong thức ăn.
tuần hoàn bài tiết:
Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxy, cacbon điôxít, hormon, tế bào máu ra và vào các tế bào trong cơ thể để nuôi dưỡng nó và giúp chống lại bệnh tật, ổn định nhiệt độ cơ thể và độ pH, và để duy trì cân bằng nội môi.
vận động:
VẬN ĐỘNG làm tăng lưu lượng máu đến não và kích thích tăng khối lượng não, đặc biệt là ở vùng hải mã - một khu vực của não cực kỳ quan trọng trong trí nhớ và lý luận. Duy trì khối lượng não khi bạn già đi có thể giúp ngăn ngừa hoặc làm chậm sự thiếu hụt nhận thức và chứng mất trí.
hệ hô hấp:
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.Oxi đi vào cơ thể được sử dụng để oxi hóa các chất dinh dưỡng, tạo năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật?
Vai trò của hô hấp tế bào trong hoạt động sống của sinh vật: Quá trình hô hấp tế bào sẽ giải phóng năng lượng từ việc phân giải các chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật.
Câu 1: Bào xác là gì
A. Là xác động vật chết
B. Là từ dùng chỉ động vật nguyên sinh bị chết
C. Là giai đoạn sống tìm sinh của động vật
D. Là vỏ bọc cứng bao quanh cơ thể động vật nguyên sinh
Câu 2: Động vật nguyên sinh sống ký sinh có đặc điểm.
A. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, sinh sản nhanh
B. Cơ quan di chuyển tiêu giảm, sinh sản với tốc độ chậm.
C. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng theo kiểu tự dưỡng, sinh sản với tốc độ rất nhanh
D. Cơ quan di chuyển phát triển, sinh sản với tốc độ nhanh
Bạn nào giúp mik tick cho nha
Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì ?
Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì ?
Động vật nguyên sinh có các đặc điểm gì chung ?
Hãy xem thành phần động vật nguyên sinh trong giọt nước ao , thảo luận , nêu vai trò của chúng trong sự sống ở ao nuôi
Câu 1 :
- Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.
- Cơ quan di chuyển phát triển.
Câu 2 :
- Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.
- Cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém phát triển.
- Dinh dưỡng kiểu động vật (dị dưỡng).
- Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh (phân đôi và phân nhiều).
Câu 3 :
- Có kích thước hiển vi.
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
- Hầu hết sinh sản vô tính.
1.
Cơ quan di chuyển phát triển, kiểu dinh dưỡng động vật và là một mắc xích thức ăn.
2
Cơ quan di chuyển phát triển, kiểu dinh dưỡng động vật và là một mắc xích thức ăn.
3.
Cấu tạo cơ thể là một tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể độc lập. Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
4.
ĐVNS là thức ăn của các giáp xác nhỏ, giáp xác nhỏ là thức ăn của cá. ĐVNS ăn các vi khuẩn, vụn hữu cơ trong nước nên làm sạch nước
Đánh dấu + vào ▭ cho ý trả lời đúng về tiêu hóa xenlulôzơ.
Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật:
▭ A - không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
▭ B - được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
▭ C - được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
▭ D - được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.