Nối vôn kế với hai đầu bóng đèn tròn chưa sử dụng, trên bóng có ghi 220V
A. Vôn kế chỉ giá trị 110V
B. Vôn kế chỉ giá trị 220V
C. Vôn kế chỉ giá trị 0V
D. Vôn kế chỉ giá trị bất kì khác không
Vôn kế được mắc vào một mạch điện có U=220V. Khi mắc vôn kế nối tiếp với điện trở R 1 = 15 k Ω thì vôn kế chỉ U 1 V = 70 V . Khi mắc vôn kế nối tiếp với điện trở R 2 thì vôn kế chỉ U 2 V = 20 V . Tính giá trị điện trở R 2 .
Phát biểu nào dưới đây cho biết ý nghĩa số vôn ghi trên một bóng đèn?
A. Nếu mắc vôn kế vào hai đầu bóng đèn thì trong mọi trường hợp số chỉ của vôn kế luôn bằng số vôn đó.
B. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số nhỏ hơn số vôn đó thì đèn sáng bình thường.
C. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số lớn hơn số vôn đó thì đèn sáng bình thường.
D. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có giá trị bằng số vôn đó thì đèn sáng bình thường.
Đáp án: D
Ý nghĩa số vôn ghi trên một bóng đèn là nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có giá trị bằng số vôn đó thì đèn sáng bình thường.
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 pin, 1 công tắc, hai bóng đèn mắc song song, vôn kế V1 đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1, vôn kế V2 đo hiệu điện thế giữa hai đầu MN a) Khi đóng công tắc, vôn kế V2 chỉ 12V. Hỏi vôn kế V1 chỉ giá trị bao nhiêu? Tính hiệu điện thế giữa hai điểm 3 và 4 của bóng đèn 2 b) Khi đóng công tắc, biết cường độ dòng điện tại điểm M là 0,6A; cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0,25A. Tính cường độ dòng điện qua đèn 2
Mạch điện có sơ đồ như hình dưới.
Khi công tắc K đóng, ampe kế có số chỉ là I = 0,25A, vôn kế có số chỉ là U = 5,8V, vôn kế V1 có số chỉ U1 = 2,8V
Hiệu điện thế U1 giữa hai đầu bóng đèn Đ1 có giá trị là:
A. 5,8V
B. 2,8V
C. 3V
D. 8,6V
Đáp án C
Hai đèn mắc nối tiếp nhau nên ta có: U = U 1 + U 2 (1)
Ta có: U = 5 , 8 V U 2 = U V 1 = 2 , 8 V
Thay vào (1) , ta suy ra: U 1 = 5 , 8 − 2 , 8 = 3 V
Mạch điện có sơ đồ như hình dưới.
Khi công tắc K đóng, ampe kế có số chỉ là I = 0,5A, vôn kế có số chỉ là U = 9V, vôn kế V1 có số chỉ U1 = 6V .
Hiệu điện thế U1 giữa hai đầu bóng đèn Đ1 có giá trị là:
A. 5,8V
B. 2,8V
C. 3V
D. 8,6V
Đáp án C
Hai đèn mắc nối tiếp nhau nên ta có: U = U 1 + U 2 (1)
Ta có: U = 9 V U 2 = U V 1 = 6 V
Thay vào (1) , ta suy ra: U 1 = 9 − 6 = 3 V
Đặt điện áp u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch RLC như hình vẽ: cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện dung C của tụ điện có giá trị thay đổi được. Điều chỉnh giá trị của điện dung C thì thấy: ở cùng thời điểm, số chỉ của vôn kế V1 cực đại thì số chỉ của vôn kế V1 gấp đôi số chỉ của vôn kế V2. Khi số chỉ của vôn kế V2 cực đại thì tỉ số giữa số chỉ của vôn kế V2 với số chỉ của vôn kế V1 bằng
A. 2,5
B. 2 2
C. 1,5
D. 3 2
Đáp án A
+ Khi V1max → mạch xảy ra cộng hưởng Z L = Z C 1 V 2 = U C = U Z L R với V1max = 2V2
→ ZL = 0,5R, để đơn giản ta chọn R = 1
→ ZL = 0,5 khi
V 2 m a x ⇒ V 2 = U c m a x = U R 2 + Z 2 L R = 5 2
⇒ V 1 = 1 5
⇒ V 1 V 2 = 2 , 5
Cho mạch điện như hình vẽ. X, Y là hai hộp, mỗi hộp chỉ chứa 2 trong 3 phần tử. điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, f vôn kế có điện trở rất lớn. Các vôn kế và ampe kế đo được cả dòng điện một chiều và xoay chiều. Ban đầu mắc vào 2 điểm N và D vào nguồn điện không đổi thì vôn kế V2 chỉ 45 V và ampe kế chỉ 1,5 A. Sau đó, mắc M, D vào nguồn điện xoay chiều có điện áp V
thì ampe kế chỉ 1 A, hai vôn kế chỉ cùng giá trị và điện áp uMN lệch pha 0,5π với uND. Sau đó tiếp tục thay đổi điện dung của tụ điện có trong mạch thì thấy số chỉ vôn kế V1 lớn nhất có thể là U1max, giá trị U1max gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 120 V.
B. 90 V
C. 105 V.
D. 85 V
Đáp án C
+ Khi mắc vào hai cực ND một điện áp không đổi → có dòng trong mạch với cường độ I = 1,5 A
→ ND không thể chứa tụ (tụ không cho dòng không đổi đi qua) và
+ Mắc vào hai đầu đoạn mạch MB một điện áp xoay chiều thì uND sớm pha hơn uMN một góc 0,5π → X chứa điện trở RX và tụ điện C, Y chứa cuộn dây L và điện trở RY.
→ với V1 = V2 → UX = UY = 60 V → ZX = ZY = 60 Ω.
+ Cảm kháng của cuộn dây Ω
.
+ Với uMN sớm pha 0,5π so với uND và →
φY = 600 → φX = 300.
→
+ Điện áp hiệu dụng hai đầu MN:
.
+ Sử dụng bảng tính Mode → 7 trên Caio ta tìm được V1max có giá trị lân cận 105 V.
Điền từ và cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
a. Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch hay một vật tiêu thụ điện nào đó người ta dùng ……….….Trên mỗi vôn kế đều có ghi ……. Mỗi vôn kế đều có …… và……..GHĐ là giá trị ghi….......trên vôn kế. ĐCNN là giá trị………nhỏ nhất liên tiếp.
b. Trước khi đo ta phải chọn vôn kế có……và ……..phù hợp. Mắc vôn kế……với mạch điện hay vật tiêu thụ điện sao cho dòng điện đi vào………..và đi ra………..của vôn kế.
c. Số chỉ của vôn kế chính là………..của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (vật tiêu thụ điện) đó có đơn vị là…………trên mặt của vôn kế.
a. Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch hay một vật tiêu thụ điện nào đó người ta dùng vôn kế. Trên mỗi vôn kế đều có ghi chữ V hoặc mV. Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN. GHĐ là giá trị ghi lớn nhất trên vôn kế. ĐCNN là giá trị giữa hai vạch chia nhỏ nhất liên tiếp.
b. Trước khi đo ta phải chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp. Mắc vôn kế song song với mạch điện hay vật tiêu thụ điện sao cho dòng điện đi vào chốt (+) và đi ra chốt (-) của vôn kế.
c. Số chỉ của vôn kế chính là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (vật tiêu thụ điện) đó có đơn vị là chữ ghi trên mặt của vôn kế.
Cho mạch điện như hình vẽ: X, Y là hai hộp, mỗi hộp chỉ chứa 2 trong 3 phần tử: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, các vôn kế có điện trở rất lớn. Các vôn kế và ampe kế đo được cả dòng điện xoay chiều và một chiều. Ban đầu mắc hai điểm N, D vào hai cực của một nguồn điện không đổi thì V2 chỉ 45 V, ampe kế chỉ 1,5 A. Sau đó mắc M, D vào nguồn điện xoay chiều có điện áp u = 120cos100πt V thì ampe kế chỉ 1 A, hai vôn kế chỉ cùng một giá trị và uMNlệch pha 0,5π so với uND. Khi thay tụ C trong mạch bằng tụ C’ thì số chỉ vôn kế V1 lớn nhất U1max. Giá trị UImax gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 90 V.
B. 75 V.
C. 120 V.
D. 105 V.
Đáp án A
+ Khi mắc vào hai cực ND một điện áp không đổi => có dòng trong mạch với cường độ I = 1,5 A => ND không thể chứa tụ (tụ không cho dòng không đổi đi qua) và R Y = 40 1 , 5 = 30
+ Mắc vào hai đầu đoạn mạch MB một điện áp xoay chiều thì u N D sớm pha hơn u M N một góc 0 , 5 π => X chứa điện trở và tụ điện C, Y chứa cuộn dây L và điện trở R Y .
=> với
+ Cảm kháng của cuộn dây
+ Với u M N sớm pha 0 , 5 π so với u N D và
→ φ x = 30 0
+ Điện áp hiệu dụng hai đầu MN:
+ Sử dụng bảng tính Mode 7 trên Casio ta tìm được V 1 m a x có giá trị lân cận 90 V