Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một ……….
A. Điện thế
B. Hiệu điện thế
C. Cường độ điện thế
D. Cường độ dòng điện
Chọn những cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau sao cho đúng ý nghĩa vật lý.
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch……….thì cường độ dòng điện qua mạch điện đó……
b. Hiệu điện thế kí hiệu là ………….được tính bằng …….viết tắt ……..Ngoài ra ta còn tính theo milivon, viết tắt là………..
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch càng lớn (càng nhỏ) thì cường độ dòng điện qua mạch điện đó càng lớn (càng nhỏ).
b. Hiệu điện thế kí hiệu là U được tính bằng vôn viết tắt V. Ngoài ra ta còn tính theo milivon, viết tắt là mV.
Câu 4. - Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn.
- Giữa hai cực của nguồn điện tạo ra gì?
- Nêu đơn vị đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
-Tạo ra hiệu điện thế
-Đơn vị đo cường độ dòng điện: ampe
Đơn vị đo hiệu điện thế: vôn
có 2 cực :-cực dương và cực âm
-cùng loại thì đẩy nhau khác loài thì hút nhau
-đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe,ki hieu :A
-đơn vị đo hiệu điện thế là vôn ,kí hiệu :V
Câu 76: Giữa hai cực của nguồn điện có:
A. Cường độ dòng điện B. Một dòng điện
C. Một hiệu điện thế D. Cả B, C đúng
Đáp án: C
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 8V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,4A. Quan sát bảng giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện sau đây và cho biết giá trị nào của A, B, C, D là không phù hợp?
Hiệu điện thế U(V) | 8 | 9 | 16 | C | D |
Cường độ dòng điện I(A) | 0,4 | A | B | 0,95 | 1 |
A. 0,54A.
B. 0,8A.
C. 19V.
D. 20V.
Đáp án A
Điện trở mạch R = R = U/I = 8/0,4 = 20Ω.
Vậy U = 9V thì I = 9/20 = 0,45A ở đây là 0,54A nên không phù hợp.
Câu 1. Lựa chọn thích hợp điền vào chỗ trống:
…dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở dây.
A. Điện tích B. Điện lượng
C. Hiệu điện thế D. Cường độ
Câu 2. Công thức biểu thị định luật Ôm là
A.R=UI
B. I=RU
C.I=UR
D.R=IU
Câu 3.Trên hình 1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với 1 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R1, R2, R3 có giá trị là:
A. R1 = 20Ω, R2 = 120Ω, R3 = 60Ω
B. R1 = 12Ω, R2 = 8,3Ω, R3 = 4,16Ω
C. R1 = 60Ω, R2 = 120Ω, R3 = 240Ω
D. R1 = 30Ω, R2 = 120Ω, R3 = 60Ω
Câu 4. Khi đặt hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu cường độ dòng điện chạy qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A.12V B. 9V
C. 20V D. 18V
Câu 5. Một mạch điện gồm R1 nối tiếp R2. Điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω. Hiệu điện thế hai đầu mạch là U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu R2 là:
A. 4V B. 4,8V
C. 7,2V D.10V
Câu 6. Một mạch điện gồm có 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω, mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch U là
A.10V B. 11V
C. 12V D. 13V
Câu 7: Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 2Ω mắc nối tiếp,cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là
A.1,2A B. 1A
C. 0,5A D. 1,8A
Câu 8: Cho hai điện trở R1, R2, biết R2 = 3R1. Và R1 = 15Ω. Khi mắc hai điện trở này nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 120V thì dòng điện chay qua nó có cường độ là
A. 2A B. 2,5A
C. 4A D. 0,4A
Câu 9: cường độ dòng điện chạy qua 1 bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?
A.Tăng 5V B. Tăng 3V
C. Giảm 3V D. Giảm 2V
Câu 10. Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là
A. 1500V B. 15V
C. 60V D. 6V
Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V.
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện.
Cường độ dòng điện trong mạch: I = UN/R = 8,4/14 = 0,6A
Suất điện động của nguồn điện: E = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9V
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
a,Dòng điện chạy trong.........nối liền giữa hai cực của nguồn điện.
b,Trong mạch điện mắc.........dòng điện có cường độ như nhau tại mọi điểm.
c,Hoạt động của chuông điện dựa trên ....................của dòng điện.
d,Hiệu điện thế từ...........trở lên là nguy hiểm.
a, .....mạch điện......
b,.....nối tiếp........
c,......tác dụng từ....
d, ......40V......
tick nha
Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là: A. 1,5A B. 2A C. 3A D. 1A Câu 2: Cho điện trở của dây dẫn R = 10 ôm , khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 25V thì dòng điệnchạy qua nó có cường độ bao nhiêu? A. 2A B. 4A C. 0,4A. D. 2,5A Câu 11. Cho điện trở của dây dẫn R = 10 , khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế bằng bao nhiêu thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,5A A. 5V B. 0,05V C. 20V. D. 0,5V
Câu 1:
Ta có: \(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{24.0,5}{6}=2A\)
Chọn B.
Câu 2:
\(I=U:R=25:10=2,5A\)
Chọn D
Câu 11:
\(U=IR=0,5.10=5V\)
Chọn A
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng thêm 18V thì cường độ dòng điện qua nó là
A. 1,0 A B. 1,5A C. 2,0 A D. 3,0
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{\left(6+18\right)\cdot0,5}{6}=2A\)
Chọn C
Mắc một điện trở 7 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 8,4 V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là
A. 0,6 A và 9 V.
B. 0,6 A và 12 V.
C. 0,9 A và 12 V.
D. 1,2 A và 9,6 V.