Dân số tăng nhanh, sản lượng lương thực tăng chậm, dẫn đến bình quân lương thực đầu người ở châu Phi có xu hướng
A. giảm. B. ổn định. C. tăng chậm. D. tăng nhanh. giúp vớiiiiii ạ:((((((((((((( đăng mấy câu ko cs ai tl:)
Dân số tăng nhanh, sản lượng lương thực tăng chậm, dẫn đến bình quân lương thực đầu người ở châu Phi có xu hướng
A. giảm. B. ổn định. C. tăng chậm. D. tăng nhanh.
Câu 2 . Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm
a. sử dụng giống cây trồng có năng suất thấp.
b. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
c. dân số đông và tăng nhanh.
d. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 3 . Môi trường tự nhiên chiếm phần lớn diện tích Châu Phi là
a. xích đạo ẩm. b. nhiệt đới.
c. hoang mạc. d. địa trung hải.
Câu 4 . Giới hạn băng tuyết vĩnh cửu ở đới ôn hòa
a. 3000m. b. 4000m.
c. 5000m. d. 5500m.
Câu 5 . Đại dương có diện tích rộng nhất thế giới là
a. Thái Bình Dương. b. Bắc Băng Dương.
c. Đại Tây Dương d. Ấn Độ Dương.
Câu 6 . Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân cư xã hội Châu Phi?
a. Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Nêgroit.
b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất thế giới.
c. Phần lớn dân cư sống ở vùng nông thôn.
d. Phân bố dân cư không đồng đều.
Câu 2 . Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm
a. sử dụng giống cây trồng có năng suất thấp.
b. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
c. dân số đông và tăng nhanh.
d. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 3 . Môi trường tự nhiên chiếm phần lớn diện tích Châu Phi là
a. xích đạo ẩm. b. nhiệt đới.
c. hoang mạc. d. địa trung hải.
Câu 4 . Giới hạn băng tuyết vĩnh cửu ở đới ôn hòa
a. 3000m. b. 4000m.
c. 5000m. d. 5500m.
Câu 5 . Đại dương có diện tích rộng nhất thế giới là
a. Thái Bình Dương. b. Bắc Băng Dương.
c. Đại Tây Dương d. Ấn Độ Dương.
Câu 6 . Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân cư xã hội Châu Phi?
a. Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Nêgroit.
b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất thế giới.
c. Phần lớn dân cư sống ở vùng nông thôn.
d. Phân bố dân cư không đồng đều.
Cho bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 1995 - 2002.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 1995 – 2002
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.
- Sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là bình quân lương thực theo đầu người và có tốc độ tăng thấp nhất là dân số (dẫn chứng).
* Giải thích
- Dân số tăng chậm do thực hiện có hiệu quả chính sách dân số và kế họach hoá gia đình.
- Sản lượng lương thực tăng nhanh nhất do đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ (vụ đông); áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
- Bình quân lương thực theo dầu người tăng do sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số.
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực có hạt của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lương thực có hạt hình quân đầu người của châu Á qua các năm (đơn vị: kg).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á trong giai đoạn trên.
a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 30,5%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
- Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 40,5%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
- Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng (tăng 7,6%), nhưng không ổn định (dẫn chứng).
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là dân số và có tốc độ tăng trưởng thấp nhất là sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người.
Cho biểu đồ
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI
CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Có bao nhiêu nhận xét đúng về sự thay đổi sản lượng lương thực bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2005 - 2012?
1) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng luôn thấp hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
2) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh.
3) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng tăng chậm.
4) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn rất nhiều so với Đồng bằng sông Hồng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là
A. dân số đông và tăng nhanh.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
D. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là
A. dân số đông và tăng nhanh.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
D. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là
A. dân số đông và tăng nhanh.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
D. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
Dựa vào bảng số liệu sau: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
Năm | 1995 | 1998 | 2000 | 2002 |
Dân số | 100,0 | 102,6 | 106,4 | 108,6 |
Sản lượng lương thực | 100,0 | 115,7 | 126,6 | 132,5 |
Bình quân lương thực theo đầu người | 100,0 | 112,4 | 122,9 | 125,4 |
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng?
b) NX
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực có hạt của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc qua các năm (đơn vị: kg/người).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc trong giai đoạn trên.
a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.
c) Nhận xét
Giai đoạn 2000 - 2010:
- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Dân số tăng 5,96%.
+ Sản lượng lương thực có hạt tăng 22,37%.
+ Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng 15,49%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).