Các ngành công nghiệp như dệt may, giầy da, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở
A. Khu vực thành thị
B. Khu vực nông thôn
C. Khu vực ven thành thố lớn
D. Khu vực tâp trung đông dân cư
- Nguyên nhân dân cư tập trung ở các khu vực châu mĩ là j. -đặc điểm nổi bật của ngành nông nghiệp bắc mĩ là j? Tại sao các trung tâm công nghiệp ở Bắc mỹ phân bố ở vùng ven biển
Dân cư tập trung đông đúc ở các khu vực ven biển vì nơi đây có khí hậu mát mẻ, kinh tế phát trển,
Đặc điểm nông nghiệp Bắc Mĩ: ... Đặc biệt, Hoa Kì và Ca-na-đa có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn. Hoa Kì và Ca-na-đa có diện tích đất nông nghiệp lớn và trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, nhờ đó đã phát triển được nền nông nghiệp hàng hoá với quy mô lớn.
- Có khí hậu không khắc nghiệt và ôn hoà hơn so với trong nội địa.
- Địa hình, giao thông thuận lợi.
- Có nhiều cảng biển thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hoá.
-Có nhiều khoáng sản,..
b,khái quát kinh tế, xã hội
-Giải thích vì sao dân cư tập trung đông đúc ở khu vực trung phi
-trình bày đặc điểm kinh tế nổi bật nhất của khu vực trung phi
-Nêu tên một số sản phẩm chủ yếu của mỗi ngành nông nghiệp, công ngiệp ở trung phi và cho biết sự phân bố
-cho biết nguuyeen nhân của nạn đói thường xuyên xảy ra ở trung phi
vì có mưa nhiều
nguyeen nhân đất đai thoái hóa nạn châu chấu hạn hán
nổi bật trroofng trọt chăn nuôi lối cổ truyền khai thác lâm sản khoáng sản trồng cây công nghiệp xuất khẩu
Ở khu vực có dân cư đông là vị trí để đặt ngành công nghiệp
A. Giày - da
B. Sành sứ - thuỷ tinh
C. Dệt - may
D. Rượu, bia, thuốc lá
Đáp án là C
Ở khu vực có dân cư đông là vị trí để đặt ngành công nghiệp dệt – may
Dựa vào danh mục II, hãy:
- Trình bày đặc điểm nổi bật của một ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ ở khu vực Mỹ La-tinh.
- Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp chủ yếu của khu vực.
Tham khảo~
Trình bày đặc điểm của một ngành kinh tế
- Đặc điểm ngành nông nghiệp của Mỹ La-tinh
+ Mỹ La-tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
+ Cơ cấu cây trồng của Mỹ La-tinh rất đa dạng, gồm: cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả. Các cây lương thực chính là ngô, lúa mì. Các cây công nghiệp chính là cà phê, ca cao, đậu tương, mía, thuốc lá, bông, cao su,...
+ Các vật nuôi chủ yếu ở Mỹ La-tinh là bò, gia cầm; các nước có ngành chăn nuôi phát triển nhất là Bra-xin, Mê-hi-cô, Ác-hen-ti-na, Cô-lôm-bi-a….
+ Hiện nay, nông nghiệp Mỹ La-tinh đang phát triển theo hướng chuyển môn hoá, hiện đại hoá, đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ.
Những khu vực đông dân cư thường gắn với hoạt động kinh tế nào sau đây:
A. Nông nghiệp. | B. Công nghiệp. | C. Lâm nghiệp. | D. Thủy sản. |
Những khu vực đông dân cư thường gắn với hoạt động kinh tế nào sau đây:
A. Nông nghiệp. | B. Công nghiệp. | C. Lâm nghiệp. | D. Thủy sản. |
Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ở
A. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.
C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.
Câu 64. Dân số nước ta hiện nay
A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị. B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.
C. tập trung đông ở các vùng núi. D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.
Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm
A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam, Bắc.
B. hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau.
C. quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh.
D. miền Bắc phát triển nhanh,miền Nam chững lại.
Câu 66. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do
A. chuyển sang nền kinh tế thị trường. B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.
C. lao động dồi dào và tăng hàng năm. D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.
Câu 67. Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là
A. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp. B. nắm bắt được nhu cầu thị trường.
C. phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ. D. tận dụng phế phẩm từ chế biến lúa gạo.
Câu 68. Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?
A. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. Nguồn lợi thủy sản phong phú.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Nhiều bãi triều, vịnh cửa sông.
Câu 69. Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
A. được mở rộng, hiện đại hóa. B. phát triển đều khắp cả nước.
C. chưa hội nhập trong khu vực. D. chưa mở rộng, khá đều khắp.
Câu 70. Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.
B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.
C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.
D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.
Câu 71. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là
A. nâng cao trình độ văn minh xã hội. B. tạo động lực cho kinh tế phát triển.
C. cải thiện đời sống của người dân. D. thúc đẩy sự phân công lao động.
Câu 72. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?
A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.
B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.
C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.
D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Câu 73. Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là
A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. lao động trình độ rất cao.
C. giàu tài nguyên nhiên liệu. D. cơ sở hạ tầng rất hiện đại.
Câu 74. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu.
B. mở rộng xuất khẩu, quy hoạch các lại vùng chuyên canh.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu cây trồng.
D. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, mở rộng sản xuất.
Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ở
A. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.
C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.
Câu 64. Dân số nước ta hiện nay
A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị. B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.
C. tập trung đông ở các vùng núi. D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.
Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm
A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam, Bắc.
B. hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau.
C. quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh.
D. miền Bắc phát triển nhanh,miền Nam chững lại.
Câu 66. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do
A. chuyển sang nền kinh tế thị trường. B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.
C. lao động dồi dào và tăng hàng năm. D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.
Câu 67. Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là
A. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp. B. nắm bắt được nhu cầu thị trường.
C. phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ. D. tận dụng phế phẩm từ chế biến lúa gạo.
Câu 68. Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?
A. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. Nguồn lợi thủy sản phong phú.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Nhiều bãi triều, vịnh cửa sông.
Câu 69. Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
A. được mở rộng, hiện đại hóa. B. phát triển đều khắp cả nước.
C. chưa hội nhập trong khu vực. D. chưa mở rộng, khá đều khắp.
Câu 70. Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.
B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.
C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.
D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.
Câu 71. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là
A. nâng cao trình độ văn minh xã hội. B. tạo động lực cho kinh tế phát triển.
C. cải thiện đời sống của người dân. D. thúc đẩy sự phân công lao động.
Câu 72. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?
A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.
B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.
C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.
D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Câu 73. Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là
A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. lao động trình độ rất cao.
C. giàu tài nguyên nhiên liệu. D. cơ sở hạ tầng rất hiện đại.
Câu 74. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu.
B. mở rộng xuất khẩu, quy hoạch các lại vùng chuyên canh.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu cây trồng.
D. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, mở rộng sản xuất.
Tìm trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu?
- Các khu vực tập trung đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
- Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở dọc ven biển hay dọc các con sông lớn.
- Các khu vực tập trung đông dân ở châu Á: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
- Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở dọc ven biển hay dọc các con sông lớn.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Xu hướng chung là giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ xã hội
2. Trong từng ngành, trọng tâm là phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến, các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hoá.
3. Đối với khu vực II, quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người.
4. Đối với khu vực I, tăng tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản, tăng tỉ trọng của cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
C1: Lập bảng so sánh đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ và khu vực Nam Mĩ
C2: Trình bày đặc điểm nền công nghiệp Bắc Mĩ. Kể tên và nêu sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
C3: Trình bày đặc điểm nền công nghiệp của Trung và Nam Mĩ. Kể tên và nêu sự phân bố các sản phẩm chủ yếu
C4: Kể tên và sự phân bố của ngành công nghiệp Bắc Mĩ. Tại sao ngành công nghiệp truyền thống ở Hoa Kì lại có thời kì bị sa sút
giúp mik với mai kt giữa kì rồi
Bạn tham khảo câu 1 https://giaovienvietnam.com/so-sanh-dia-hinh-bac-mi-va-nam-mi-day-du-nhat/
Câu 2, TK:
* Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ:
- Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa.
- Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo.
- Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
* Trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút vì:
- Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 1970- 1973, 1980 – 1982.
- Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới, với một số ngành CN khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao.
* Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ: máy bay Bôing, tàu vũ trụ con thoi, máy tính,giấy, dầu khí . .
- Về sản phẩm nông nghiệp: lúa mì(canada), ngô(phaios nam Hoa Kỳ),