Đun 26,7 kg chất béo C 17 H 35 C O O 3 C 3 H 5 . với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là
A. 1,2 kg
B. 2,76 kg
C. 3,6 kg
D. 4,8 kg
Một loại chất béo chỉ gồm panmitin và stearin. Đun nóng 42,82 kg chất béo trên với NaOH, khối lượng glixerol thu được 4,6 kg. % theo khối lượng của hai trieste trong chất béo trên là:
A. 40% và 60%
B. 36,55% và 63.45%
C. 42,15% và 57,85%.
D. 37,65% và 62,35%.
Đáp án : D
Gọi số mol của panmitin và stearin là x và y. Coi các đơn vị đã cho là gam (thay vì kg).
Ta được :
Một loại chất béo chỉ gồm panmitin và stearin. Đun nóng 42,82 kg chất béo trên với NaOH, khối lượng glixerol thu được 4,6 kg. % theo khối lượng của hai trieste trong chất béo trên là:
A. 40% và 60%
B. 36,55% và 63.45%
C. 42,15% và 57,85%.
D. 37,65% và 62,35%.
Đáp án D
Gọi số mol của panmitin và stearin là x và y (k mol)
Thủy phân hoàn toàn 28,14 kg chất béo trung tính cần vừa đủ 4,8 kg NaOH . Khối lượng glixerol thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là ( C =12, H = 1, O =16, Na = 23)
Lượng NaOH cần dùng là 0,12 kmol, suy ra lượng glixerol tạo ra tối đa là 0,04 kmol, suy ra khối lượng cần tìm là 92.0,04=3,68 (kg).
Để xà phòng hoá 10 kg chất béo (R-COO)3C3H5 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,37 kg NaOH. Lượng NaOH dư được trung hoà bởi 500 ml dung dịch HCl 1,0M. Khối lượng glixerol và xà phòng nguyên chất thu được lần lượt là
A. 1,035 kg glixerol và 11,225 kg xà phòng.
B. 1,050 kg glixerol và 10,315 kg xà phòng.
C. 1,035 kg glixerol và 10,315 kg xà phòng.
D. 1,050 kg glixerol và 11,225 kg xà phòng.
Chọn đáp án C
• mNaOH dư = 0,5 × 40 = 20 gam;
mNaOH phản ứng = 1,37 - 0,02 = 1,35 kg.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
mC3H5(OH)3 = 92 3 × 40 × 1,35 = 1,035 kg.
mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 10 + 1,35 - 1,035 = 10,315 kg.
Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn muốn trung hoà hỗn hợp cần 50 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra.
A. 1035 g và 10342,5 g
B. 1200 g và 11230,3 g
C. 1048,8 g và 10346,7 g
D. 1452 g và 10525,2 g
Đáp án: C
Tổng nNaOH = 1420 40 = 35,5 mol ; nHCl = 0,05 mol
=> nNaOH (pứ với chất béo) = 35,5 - 0,05 = 35,45 mol
NaOH tham gia 2 pứ :
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O (1)
(R'COO)3C3H5 + 3NaOH → 3R'COONa + C3H5(OH)3 (2)
nNaOH (1) = 7 . 10 - 3 56 .10000 = 1,25 mol => nNaOH (2) = 34,2 mol
=> mC3H5(OH)3 = 34 , 2 3 . 92 = 1048,8 g
Bảo toàn KL: m chất béo + mNaOH = m xà phòng + mC3H5(OH)3 + mH2O
<=> 10000 + 35,45.40 = m xà phòng + 1048,8 + 1,25.18
=> m xà phòng = 10346,7 g
Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, để trung hòa NaOH dư cần 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng của glixerol tạo thành là
A. 1,035 kg
B. 1,07kg
C. 3,22kg
D. 3,105 kg
Trước hết xin nhắc lại chỉ số axit là số miligam KOH để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 g chất béo.
Vậy khối lượng của KOH để trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 10 kg chất béo trên là:
mKOH = 7.10-3.10.1000 = 70(g) nKOH = l,25(mol)
Số mol của NaOH để trung hòa lượng axit tự do có trong 10 kg chất béo là:
nNaOH = nKOH = 1/25 (mol)
Ta lại có: nNaOH dư = nHCl = 0,5(mol); nNaOH ban đầu = 35,5(mol)
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 6,975
D. 9,2
mNaOH = 40,15/100 = 6(kg)
nNaOH = 0,15(kmol)
nNaOH = 3nglixerol => nglixerol = 0,15 : 3 = 0,05(kmol)
mglixerol = 0,05.92 = 4,6(kg)
Đáp án cần chọn là: B
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 6,975
D. 9,2
Giải thích:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
(kmol) 0,15 -> 0,05
=> mGlixerol = 4,6 kg
Đáp án B
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 9,2.
D. 6,975