Rượu etylic có công thức là
A. C H 3 O H
B. C 2 H 5 O H
C. C H 3 O N a
D. C 2 H 5 O N a
Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa (nếu có).
Dùng kim loại Na để nhận ra được A là ancol vì có sủi bọt khí thoát ra
Dùng quỳ tím để nhận ra được B là axit vì quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Cho A tác dụng với natri nếu có sủi bọt khí ta chứng minh được A có nhóm OH, vậy A là rượu etylic
PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Để chứng minh B là axit axe, ta cho mẩu quỳ tím vào chất B, nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ
1. Bằng phương pháp hóa học, nhận biết 3 dung dịch không màu sau: rượu etylic, axit axetic, nước.
2. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức hóa học sau: C₂H₄, C₄H₈Cl₂, C₃H₅Cl, C₃H₈.
Giúp em với ạ. Em cảm ơn mọi người.
1, Cho thử QT:
- Chuyển đỏ -> CH3COOH
- Ko đổi màu -> C2H5OH, H2O (1)
Đem (1) đi đốt:
- Cháy được -> C2H5OH
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
- Ko cháy được -> H2O
2, CTCT:
- C2H4: \(CH_2=CH_2\)
- C4H8Cl2: \(CH_2Cl-CH_2-CH_2-CH_2Cl\)
- C3H5Cl: \(C=C\left(C\right)-Cl\)
- C3H8: \(CH_3-CH_2-CH_3\)
Rượu etylic có công thức hóa học là C2H6O. Hãy tính số mol của mỗi nguyên tố có trong 2 mol C2H6O
phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học a) 3 chất lỏng : rượu etylic, axit axetic, nước b) các chất khí: CO2, CH4, C2H4 c) 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetat, etyl axetat
Tính khối lượng C H 3 C O O H điều chế được từ 3 lít rượu etylic 6 độ C (cho hiệu suất phản ứng 75%, rượu etylic có D=0,8g/ml, H=1, C=12, O=16).
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC3H7
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC3H5
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Hãy mô tả hiện tượng và viết PTHH khi :
a) Cho mẩu Natri vào rượu Etylic
b) Cho axit axetic phản ứng với rượu etylic có xúc tác H2SO4 đậm đặc và nhiệt độ
a.
- Hiện tượng: có khí không màu bay ra
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
b.
- Hiện tượng: trong ống nghiệm có chất lỏng mùi thơm không màu không tan trong nước nổi trên mặt nước
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[H_2SO_4đặc]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O.
CTCT của C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH ; CH3 -CH(CH3)-OH.
CTCT của C4H10O: CH3-CH2-CH2-CH2-OH ; CH3-CHOH-CH2-CH3 ;
CH3 -CH(CH3)-CH2 – ОН ;CH3 -C(CH3)2OH .
ĐỀ ÔN TẬP HÓA HỌC 9
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định?
A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH
Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ
A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10%
Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng
A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
B. thủy phân chất béo trong môi trường axit.
C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao.
D. thủy phân chất béo tạo ra glixerol và các axit béo.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau
A. CH3COOH B. C3H7OH C. C2H5OH D. CH3OH
Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 chất đó
A. Oxi B. Cacbon đioxit C. Nước và quỳ tím D. Saccarozơ
Câu 6: Muốn pha chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng
A. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất
B. 100 ml rượu etylic nguyên chất hòa với có 65 ml nước
C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với nước đến vạch 100ml
D. 35 ml rượu etylic nguyên chất với 65 ml nước
Câu 7: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là
A. 60 gam và 46 gam B. 30 gam và 23 gam
C. 15 gam và 11,5 gam D. 45 gam và 34,5 gam
Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là
A. 400 ml B. 800 ml C. 600 ml D. 1000 ml
Câu 9: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là
A. 65,2 % B. 62,5 % C. 56,2% D. 72,5%
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic có D = 0,8g/ml. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít
Câu 11: Nêu 2 cách phân biệt axit axetic và rượu etylic. Viết các pthh xảy ra.
Câu 12: Viết các pthh thực hiện chuyển hóa sau:
Etilen(1)Rượu etylic(2)Axit axetic(3)Etyl axetat
Câu 13: Trình bày tính chất hóa học của rượu etylic. Viết các pthh minh họa và gọi tên các chất trong pthh.
Câu 14: Trình bày tính chất hóa học của axit axetic. Viết các pthh minh họa và gọi tên các chất trong pthh.
Câu 15: Trình bày tính chất hóa học của chất béo và viết các pthh minh họa.
Bạn chia nhỏ câu hỏi ra
Cho hỗn hợp gồm rượu etylic và rượu X có công thức CnH2n+1OH Nếu cho 14,2 gam hỗn hợp này tác dụng hết với Na thấy thoát ra 4,48 lít H2 (đktc) Biết tỷ lệ số mol của rượu etylic và rượu X trong hỗn hợp là 1:3
a) Xác định công thức phân tử của rượu X
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp
Phương trình hóa học:
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2 H2
CnH2n+1OH + Na => CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2 = V/22.4 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
==> nC2H5OH + nCnH2n+1OH = 0.4 (mol)
Mà theo đề bài: nC2H5OH/nCnH2n+1OH = 1/3
Suy ra: nC2H5OH = 0.1 (mol) => nCnH2n+1OH = 0.3 (mol)
nC2H5OH = n.M = 0.1 x 46 = 4.6 (g)
=> mCnH2n+1OH = 14.2 - 4.6 = 9.6 (g)
=> 14n + 1 + 16 + 1 = 9.6/0.3 = 32
=> n = 1
CT: CH3OH
%C2H5OH = 32.39 % => %CH3OH = 67.61 %
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2 H2
CnH2n+1OH + Na => CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2 = V/22.4 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
==> nC2H5OH + nCnH2n+1OH = 0.4 (mol)
Mà theo đề bài: nC2H5OH/nCnH2n+1OH = 1/3
Suy ra: nC2H5OH = 0.1 (mol) => nCnH2n+1OH = 0.3 (mol)
nC2H5OH = n.M = 0.1 x 46 = 4.6 (g)
=> mCnH2n+1OH = 14.2 - 4.6 = 9.6 (g)
=> 14n + 1 + 16 + 1 = 9.6/0.3 = 32
=> n = 1
CT: CH3OH
%C2H5OH = 32.39 % => %CH3OH = 67.61 %