Loại khoáng sản có giá trị cao và tập trung nhiều ở vùng thềm lục địa nước ta là
A. Titan.
B. Cát trắng.
C. Muối.
D. Dầu khí.
Câu 8: (Nhận biết)
Loại khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh.
B. bôxit, dầu khí.
C. đá vôi, than bùn.
D. oxit titan, cát trắng
Câu 8: (Nhận biết)
Loại khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh.
B. bôxit, dầu khí.
C. đá vôi, than bùn.
D. oxit titan, cát trắng
C nhé
HT~
dòng nào dưới đây nói về tài nguyên khoáng sản vùng biển nước ta
A. dầu mỏ và khí đốt, hải sản, a-pa-tít.
B. dầu mỏ và khí đốt, than đá muối.
C. dầu mỏ và khí đốt, hải sản, cát trắng, muối.
D. hải sản, muối, cát trắng.
dòng nào dưới đây nói về tài nguyên khoáng sản vùng biển nước ta
A. dầu mỏ và khí đốt, hải sản, a-pa-tít.
B. dầu mỏ và khí đốt, than đá muối.
C. dầu mỏ và khí đốt, hải sản, cát trắng, muối.
D. hải sản, muối, cát trắng.
Câu 28. Tài nguyên khoáng sản của nước ta phân bố không đều, tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Vùng núi Trung Bộ B. Vùng thềm lục địa Nam Bộ
C. Vùng núi Bắc Bộ D. Vùng núi Nam Trung Bộ
Câu 29. Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S và có chiều dài là:
A. 3000km B. 3260 km C. 3200 km D. 3620 km
Câu 30. Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta chạy theo hướng:
A. Bắc – Nam B. Tây Bắc- Đông Nam C. Vòng cung D. Tây Nam- Đông Bắc
Câu 28. Tài nguyên khoáng sản của nước ta phân bố không đều, tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Vùng núi Trung Bộ B. Vùng thềm lục địa Nam Bộ
C. Vùng núi Bắc Bộ D. Vùng núi Nam Trung Bộ
Câu 29. Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S và có chiều dài là:
A. 3000km B. 3260 km C. 3200 km D. 3620 km
Câu 30. Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta chạy theo hướng:
A. Bắc – Nam B. Tây Bắc- Đông Nam C. Vòng cung D. Tây Nam- Đông Bắc
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về khai thác khoáng sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
1. Vùng thềm lục địa đã được khẳng định là có dầu khí.
2. Hiện nay đã khai thác dầu khí ở phía đông đảo Phú Quý.
3. iệc sản xuất muối cũng rất thuận lợi.
4. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6.2: Ý nghĩa của thềm lục địa có giá trị về nhiều
A. thuỷ sản B. dầu mỏ
C. du lịch D. giao thông
Câu 1.1: Nhiệt độ không khí nước ta tăng dần:
A. Từ Bắc vào Nam. B. Từ Tây sang Đông
C. Từ thấp lên cao. D.Từ miền ven biển vào miền núi.
Câu 2.1. Loại gió thịnh hành ở nước ta về mùa đông có hướng:
A.Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Đông Nam. D.Tây Nam.
Câu 3.1 Lượng mưa trung bình của nước ta là:
A. 1.200 - 2.000 mm. . B 1.300 - 2000mm.
C. 1400- 2000mm. D. 1500 - 2000mm.
Câu 4.1. Nhiệt độ trung bình năm của không khí trên cả nước đều vượt:
A.190c B.200c C. 210c D. 220c
Câu 5.2. Nhiệt độ không khí giảm dần từ Nam ra Bắc là do:
A. Phía Bắc có mùa đông lạnh
B. Càng ra phía bắc càng xa xích đạo, ảnh hưởng của gió Đông Bắc càng lớn dần
C. Phía Nam nóng quanh năm.
D. Phía Bắc có nhiều núi và cao nguyên
Câu 1.1. Ở miền Bắc cuối mùa đông thường có:
A. Mưa dông B. Mưa tuyết C. mưa phùn D. mưa ngâu
Câu 2.1. Mùa bão trên toàn quốc diễn ra từ tháng 6 đến tháng:
A.8 B. 9 C.10 D. 11.
Câu 3.1: Loại gió thịnh hành trong mùa hạ có hướng:
A. Tây Bắc B. Đông Bắc C. Đông nam D. Tây Nam
Câu 4.1: Đặc trưng của mùa đông là:
A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ. B. Gió Đông Nam thổi liên tục.
C. Mưa lớn kéo dài D. Rét trên cả nước
Câu 5.2. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng là:
A. Miền Trung và Tây Bắc B. Tây Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Bắc và Tây Nguyên.
Câu 6.2: Nguyên nhân chủ yếu làm cho Việt Nam có 2 mùa khí hậu:
A. Mùa đông lạnh, khô
B. Mùa hè nóng ẩm mưa nhiều
C. Địa hình đa dạng với nhiều hướng núi khác nhau.
D. Một năm có 2 mùa gió có hướng và tính chất trái ngược nhau
Câu 7.2 Không phải nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước sông:
A. Rừng bị chặt phá nhiều.
B. Chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư đông đúc.
C. Chất thải từ các nhà máy xí nghiệp.
D. Trong sản xuất nông nghiệp đã sử dụng phân bón vi sinh.
Câu 8.3 Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn vì:
A. Bình quân một m3 nước sông có 223 gam cát bùn và các chất khác.
B. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước chảy tới 200 triệu tấn/năm.
C. Địa hình bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều, mưa theo mùa.
D. Mưa nhiều.
Câu 9.3 Sông ngòi nước ta có chế độ nước thất thường.
A. Chế độ mưa thất thường.
B. Có năm lũ sớm, có năm lũ muộn.
C. Có năm lũ nhiều, có năm lũ ít.
D. Lượng nước mùa lũ chiếm 70-80% cả năm.
Câu 1: 1. Một loại đất được hình thành yếu tố quan trọng nhất là:
A. Địa hình B. Thời gian
C. Đá mẹ D. Tác động của con người
Câu 2: 1. Lớp vỏ phong hóa của thổ nhưỡng nước ta dày là do:
A. Đá mẹ dễ phong hóa B. Nằm trong khu vực nhiệt đới
C. Địa hình dốc D. Thời gian hình thành lâu
Câu 1.1: Trong các hệ sinh thái, hệ sinh thái ngày càng mở rộng là:
A. Hệ sinh thái ngập mặn B. Hệ sinh thái nông nghiệp
C. Hệ sinh thái tre nứa D. Hệ sinh thái nguyên sinh.
Câu 2.1: Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái nào?
A. Hệ sinh thái nông nghiệp B. Hệ sinh thái tự nhiên
C. Hệ sinh thái nguyên sinh D. Câu A và C đúng.
Câu 3.1: Dãy đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái:
A. rừng thưa rụng lá B. rừng tre nứa
C. rừng ngập mặn D. rừng ôn đới.
Câu 4.1: Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam:
A. Nghèo nàn B. Tương đối nhiều
C. Nhiều loại D. Rất phong phú và đa dạng.
Câu 1.1: Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về mặt nào?
A. Kinh tế B. Văn hoá C. Du lịch D. Cả 3 giá trị trên.
Câu 2.1: Ngày nay, chất lượng rừng nước ta giảm sút, chủ yếu là do:
A. Phá rừng làm nương rẫy B. Khai thác quá mức
C. Cháy rừng D. Chiến tranh
Câu 3.1: Hiện nay, nguồn lợi hải sản vùng ven biển nước ta đang bị giảm sút mạnh nguyên nhân chủ yếu là do:
A. Khai thác gần bờ quá mức cho phép B. Dùng phương tiện có tính hủy diệt
C. Ô nhiễm biển D. Câu A và B đúng
hầu hết sản lượng dầu khí khai thác hiện nay ở nước ta tập trung ở vùng thềm lục địa phía nam vì
a. có diện tích thềm lục địa lớn
b. gần các trung tâm chế biến, tiêu thụ
c, có các bể trầm tích với tiềm năng lớn
d, điều kiện thăm dò , khai thác thuận lợi
Hầu hết sản lượng dầu khí khai thác hiện nay ở nước ta tập trung ở vùng thềm lục địa phía nam vì
a. có diện tích thềm lục địa lớn
b. gần các trung tâm chế biến, tiêu thụ
c, có các bể trầm tích với tiềm năng lớn
d, điều kiện thăm dò , khai thác thuận lợi
Các vùng đồng bằng và thềm lục địa nước ta là nơi thành tạo của những khoáng sản chủ yếu nào sau đây?
A. Than đá, sét cao lanh
B. Than đá, dầu mỏ
C. Than đá, titan
D. Than đá, sắt
Các vùng đồng bằng và thềm lục địa nước ta là nơi thành tạo của những khoáng sản chủ yếu nào sau đây?
A. Than đá, sét cao lanh
B. Than đá, dầu mỏ
C. Than đá, titan
D. Than đá, sắt
Các vùng đồng bằng và thềm lục địa nước ta là nơi thành tạo của những khoáng sản chủ yếu nào sau đây?
A. Than đá, sét cao lanh
B. Than đá, dầu mỏ
C. Than đá, titan
D. Than đá, sắt
Câu 8: (Nhận biết)
Loại khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh.
B. bôxit, dầu khí.
C. đá vôi, than bùn.
D. oxit titan, cát trắng
Khoáng sản quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa nước ta là:
A. Dầu, khí
B. Dầu, titan
C. Khí, cát thủy tinh
D. Cát thủy tinh, muối
Khoáng sản quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa nước ta là dầu mỏ và khí tự nhiên, phân bố trong các bể trầm tích.
Đáp án: A.