Trong cụm động từ, các phụ ngữ ở phần phụ trước không có tác dụng bổ sung cho động từ các ý nghĩa nào?
A. Quan hệ thời gian
B. Sự tiếp diễn tương tự
C. Sự khẳng định hoặc phủ định hành động
D. Chỉ cách thức hành động
Đặt câu với từ gợi ý:
Gợi ý:
- Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa: quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động, sự khẳng định hoặc phủ định hành động,.......
- Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cánh thức hành động,............
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHÉ MÌNH CẦN GẤP LẮM!
em đang học bài
mùa xuân đã đến rồi
gió thổi mỗi lúc một mạnh
tui nho co giao co giao cho bai tap nay dau,cai nay o dau ra vay?Noi tui biet,tui tra loi cho nha
Tìm các từ ngữ đứng trước các động từ để bổ sung cho động từ ý nghĩa về thời gian sự tiếp diễn tương tự sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động sự khẳng định hoặc phủ định hành động.
Tôi cần gấp lắm!
1. Trong cụm động từ, các phụ ngữ ở phần phụ trước không có tác dụng bổ sung cho động từ các ý nghĩa nào?
A. Quan hệ thời gian
B. Sự tiếp diễn tương tự
C. Sự khẳng định hoặc phủ định hành động
D. Chỉ cách thức hành động
Phó từ đứng trước động từ, tính từ không bổ sung cho động từ, tính từ nghĩa gì?
A. Quan hệ, thời gian, mức độ B. Sự tiếp diễn tương tự
C. Sự phủ định, cầu khiến D. Quan hệ trật tự
Câu 6: Phó từ đứng trước động từ, tính từ không bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì?
A. Quan hệ thời gian; mức độ | C. Sự phủ định; cầu khiến |
B. Sự tiếp diễn tương tự | D. Quan hệ trật tự |
Câu 6 : Phó từ đứng trước động từ, tính từ không bổ sung cho động từ , tính từ ý nghĩa gì?
A. Quan hệ thời gian; mức độ | C. Sự phủ định ; cầu khiến |
B. Sự tiếp diễn tương tự | D. Quan hệ trật tự |
Câu 6: Phó từ đứng trước động từ, tính từ không bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì?
A. Quan hệ thời gian; mức độ | C. Sự phủ định; cầu khiến |
B. Sự tiếp diễn tương tự | D. Quan hệ trật tự |
hỌC TỐT
Câu 1: Động từ thường kết hợp với những phụ ngữ nào ở phần trước để tạo thành cụm đông từ:
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa quan hệ thời gian: (VD: đã):......................................................
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa tiếp diễn (VD:còn): ...........................................................
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa mệnh lệnh (VD: hãy, đừng):.............................................
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa quan hệ thời gian: (VD: đã): từng, vừa, mới,đang, sẽ, sắp
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa tiếp diễn (VD:còn): cứ, lại, nữa (còn nói, ăn nữa.....),....
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa mệnh lệnh (VD: hãy, đừng): hãy, đừng, thôi, chưa, đi,...
Hok tốt
Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ. Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho động từ trung tâm những ý nghĩa gì?
Những từ làm phụ ngữ ở phần trước: đã, sẽ, đang, sắp…
Những từ làm phụ ngữ phía sau bổ sung cho phần trung tâm: thường là các danh từ
Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ. Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho động từ trung tâm những ý nghĩa gì?
Lấy ví dụ minh họa cho một số vai trò của các phụ từ / phụ ngữ ở phần trước và phần sau cụm tính từ theo bảng sau:
Một số vai trò của các phụ từ / phụ ngữ ở phần trước cụm tính từ | Ví dụ minh họa |
Biểu thị quan hệ về thời gian | M:đã tươi hơn |
Thể hiện sự tiếp diễn tương tự | ................................................................................................ |
Thể hiện mức độ về đặc điểm, tính chất | rất............................................................................................ |
Thể hiện sự khẳng định hay phủ định | chưa,...................................................................................... |