Người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL là:
A. Người lập trình ứng dụng
B. Người dùng
C. Người quản trị CSDL
D. Cả ba ý trên
Người tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL là:
A. Người lập trình ứng dụng
B. Nguời quản trị CSDL
C. Người dùng
D. Cả ba ý trên
Người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL là:
A. Người lập trình ứng dụng
B. Người dùng
C. Người quản trị CSDL
D. Cả ba ý trên
Em đã được giới thiệu về hệ quản trị CSDL, đã thực hành tạo lập CSDL và khai thác thông tin trong CSDL cho một bài toán quản lí nhỏ. Hãy thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
1. Quản trị CSDL là gì và nhằm mục đích gì?
2. Em có muốn trở thành nhà quản trị CSDL hay không?
1) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) chính là một gói phần mềm được dùng để xác định, thao tác cũng như truy xuất và quản lý dữ liệu. Hệ quản trị thường sẽ thao tác với các dữ liệu của chính DBMS. Ví dụ như: định dạng dữ liệu, tên các file, cấu trúc của bản record và cả cấu trúc của file.
2) Nếu muốn trở thành một nhà quản trị cơ sở dữ liệu thì các em cần chuẩn bị những kỹ năng và kiến thức sau:
- Cần hiểu rõ về cơ sở dữ liệu, cấu trúc, quy trình và phương pháp quản lý cơ sở dữ liệu.
- Cần có kinh nghiệm trong thiết kế cơ sở dữ liệu, triển khai hệ thống, sao lưu và phục hồi dữ liệu, và bảo mật cơ sở dữ liệu.
- Cần có hiểu biết về hệ thống máy tính và mạng để có thể thiết lập và quản lý cơ sở dữ liệu trên nhiều máy tính và máy chủ.
- Cần nắm vững ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu như SQL, để có thể truy vấn và xử lý dữ liệu.
- Cần có kỹ năng quản lý dự án để có thể quản lý các dự án liên quan đến cơ sở dữ liệu và đảm bảo các dự án được hoàn thành đúng thời gian và ngân sách.
Tóm lại, để trở thành một nhà quản trị cơ sở dữ liệu, các em cần có kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết để quản lý cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Em hãy sử dụng cụm từ khóa tuyển dụng quản trị cơ sở dữ liệu để tìm kiếm thông tin trên mạng về nhu cầu tuyển dụng liên quan tới công việc quản trị CSDL.
Nhu cầu tuyển dụng liên quan đến quản trị cơ sở dữ liệu bao gồm các vị trí sau:
- Quản trị viên cơ sở dữ liệu
- Nhà phát triển cơ sở dữ liệu
- Chuyên gia tối ưu hóa cơ sở dữ liệu
- Chuyên viên bảo trì cơ sở dữ liệu
- Kiểm tra viên cơ sở dữ liệu.
Hãy sử dụng từ khoá “hệ quản trị CSDL phổ biến” để tìm kiếm thông tin trên Internet và trả lời câu hỏi "Nếu được lựa chọn, em sẽ chọn hệ QGTCSDL nào để đáp ứng được các tiêu chí nhiều người dùng và là hệ QTCSDL miễn phí”?
Nếu được lựa chọn, một hệ quản trị CSDL phổ biến và miễn phí mà có thể đáp ứng được các tiêu chí của nhiều người dùng là MySQL. MySQL là một hệ quản trị CSDL mã nguồn mở được phát triển bởi Oracle Corporation và được cộng đồng nguồn mở hỗ trợ và phát triển. Nó là một trong những hệ quản trị CSDL phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng web, từ các trang web cá nhân, blog, cho đến các công ty công nghệ lớn.
MySQL đáp ứng được nhiều tiêu chí của người dùng, bao gồm:
Miễn phí: MySQL là một hệ quản trị CSDL mã nguồn mở, do đó hoàn toàn miễn phí để sử dụng, phát triển và triển khai.
Dễ sử dụng: MySQL có một cộng đồng lớn và hỗ trợ đa dạng, vì vậy việc tìm kiếm tài liệu và giải đáp câu hỏi là dễ dàng. Nó cũng có giao diện quản lý đồ họa (MySQL Workbench) giúp dễ dàng quản lý và tương tác với CSDL.
Tính ổn định và đáng tin cậy: MySQL đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều năm và đã được kiểm tra, đánh giá và cải thiện liên tục. Nó cung cấp tính ổn định và đáng tin cậy trong việc quản lý dữ liệu.
Khả năng mở rộng: MySQL hỗ trợ khả năng mở rộng lên đến hàng triệu bản ghi và hàng nghìn người dùng đồng thời, cho phép phát triển ứng dụng lớn và có khả năng mở rộng trong tương lai.
Vì vậy, nếu đang tìm kiếm một hệ quản trị CSDL miễn phí, phổ biến và đáp ứng được các tiêu chí của nhiều người dùng, MySQL là một lựa chọn hợp lý.
câu 1: câu nào dưới đây sai?
A. phần mềm để xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu là phần mềm ứng dụng
B. hệ quản trị cơ sở dữ liệu là phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của cơ sở dữ liệu
C. mỗi cơ sở dữ liệu chỉ liên quan đến một hoặc một số đối tượng nhất định
D. cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau
: Chọn phát biểu đúng nhất
A. Không thể thay thế người quản trị cơ sở dữ liệu
B. Có thể thay thế người quản trị CSDL nhưng cần cung cấp cho người thay thế thông tin về quyền truy cập, cấu trúc dữ liệu và hệ thống, các phần mềm ứng dụng đã được gắn vào
C. Có thể thay thế người quản trị CSDL nhưng cần cung cấp cho người thay thế thông tin về quyền truy cập
D. Có thể thay thế người quản trị CSDL nhưng cần cung cấp cho người thay thế thông tin về quyền truy cập, hệ thống bảo vệ, đảm bảo an toàn hệ thống, cấu trúc dữ liệu và hệ thống, các phần mềm ứng dụng đã được gắn vào
Khẳng định nào sau đây đúng?
“Cơ sở dữ liệu (CSDL) là tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên …. để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của …..”
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau đây để chọn cặp từ cần điền vào chỗ ba chấm (…) tương ứng.
thiết bị nhớ, nhiều người. hồ sơ - sổ sách, một người. thiết bị nhớ, một người. hồ sơ - sổ sách, nhiều người.Câu 1:Ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết là:
Ứng dụng cơ sở dữ liệu của thư viện Hà Nội sẽ quản lí thông tin người đọc, thông tin người mượn, thông tin về các nhân viên trong thư viện và còn những dữ liệu về người mượn đã mượn những quyển sách nào, bắt đầu từ ngày bao nhiêu.
Câu 2:
* Cơ sở dữ liệu: là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các thiết bị nhớ đề đáp ứng nhu cầ khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ: CSDL quản lý thư viện với bảng bạn đọc sẽ lưu những thông tin về mã bạn đọc, tên bạn đọc, quê quán.
* Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Là phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được.
Ví dụ: CSDL đó được tạo lập trong hệ quản trị Mysql. Để trích xuất thông tin về bạn đọc trong cơ sở dữ liệu này ta sẽ dùng các công cụ để truy vấn dữ liệu do Mysql cung cấp.
Câu 3:
Để xây dựng một CSDL quản lí mượn/trả sách ở thư viện, ta phải lưu trữ những thông tin sau:
+ Thông tin về bạn đọc: Mã bạn đọc, tên bạn đọc, số chứng minh thư, ngày sinh, quê quán, thông tin về vi phạm.
+ Thông tin về sách: Mã sách, tên sách, tác giả, số lượng còn lại.
+ Thông tin mượn, trả sách: Mã bạn đọc, mã sách, số lượng mượn, ngày bắt đầu mượn, ngày trả, tình trạng sách.
Những việc cần làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư là:
+ Quản lí thông tin bạn đọc: Thêm bạn đọc, xóa bạn đọc, sửa thông tin bạn đọc.
+ Quản lí thông tin sách: Thêm sách, sửa sách, xóa sách.
+ Quản lí việc mượn sách: Tạo bảng quản lí mượn, để biết bạn đọc nào đã mượn sách nào.
+ Chức năng thống kê, tìm kiếm, báo cáo: Tìm kiếm sách, tìm kiếm bạn đọc, xem quyển sách nào còn đủ số lượng để cho mượn, thống kê những người mượn trả sách trong tháng, thống kê số lượng sách bị mất trong tháng…
Câu 4:
Ví dụ minh họa cho một vài yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL:
+ Tính cấu trúc: CSDL thư viện có bảng bandoc gồm nhiều hàng, nhiều cột. Một cột là một thuộc tính và mỗi hàng là một thông tin bạn đọc.
+ Tính toàn vẹn: Mỗi thư viện đề có quy định về số sách nhiều nhất mà người đọc được mượn trong một lần, chẳng hạn số sách một người mượn không vượt quá 6 cuốn.
+ Tính an toàn và bảo mật thông tin: Trong CSDL thư viện không phải ai cũng có thể xem thông tin về bạn đọc khác, Chỉ có một số người đủ thẩm quyền như thủ thư mới có quyển truy cập để sửa đổi, xóa bạn đọc.