Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây: Cho, tặng, biếu.
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
– ăn, xơi, chén
– cho, tặng, biếu
– yếu đuối, yếu ớt
– xinh, đẹp
– tu, nhấp, nốc
Các từ phía dưới đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái ý nghĩa, sắc thái biểu cảm, phạm vi sử dụng…
phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa sau đây: cho, tặng, biếu
Giống nhau: đều có ý trao cho ai một vật gì đấy.
*Khác nhau:
- Cho: sắc thái biểu cảm bình thường, thân mật, là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn.
VD: Chị CHO em cái kẹo này nhé?
- Tặng: thể hiện sự long trọng, có ý nghĩa cao quý.
VD: Tớ TẶNG cậu món quà này nhân dịp sinh nhật lần thứ 15 của cậu.
- Biếu: thể hiện sự tôn trọng của người dưới với người trên.
VD: Chúng con xin BIẾU cha mẹ bộ chén bát này.
Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
- ăn:
xơi:
chén:
- cho:
tặng:
biếu:
- yếu đuối:
yếu ớt:
- xinh
đẹp:
- tu:
nhấp:
nốc:
- ăn: tự cho vào cơ thể thức nuôi sống
xơi: (Trang trọng) ăn, uống hoặc hút (thường dùng trong lời mời chào)
chén: (Thông tục) ăn, về mặt coi như một thú vui
- cho: chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả
tặng: (Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến
biếu: (Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên)
- Yếu đuối: thiếu hẳn sức mạnh thể chất hoặc tinh thần, khó có thể chịu đựng được khó khăn, thử thách
yếu ớt: yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể
- xinh: có hình dáng và những đường nét rất dễ coi, ưa nhìn (thường nói về trẻ em, phụ nữ trẻ)
đẹp: có hình thức hoặc phẩm chất đem lại sự hứng thú đặc biệt, làm cho người ta thích nhìn ngắm hoặc kính nể
- tu: (Khẩu ngữ) uống nhiều liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng
nhấp: uống một chút hoặc uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi
nốc: (Thông tục) uống nhiều và hết ngay trong thời gian ngắn, một cách thô tục
Học tốt
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây: Ăn, xơi, chén.
Đáp án
Phân biệt nghĩa của các từ:
Ăn, xơi, chén:
- Giống: hành động đưa thức ăn vào cơ thể.
- Khác:
+ ăn: nghĩa bình thường.
+ xơi : lịch sự, thường dùng trong lời mời.
+ chén: thông tục, sắc thái suồng sã, thân mật.
Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa với nhau : chết,nhìn,cho,chăm chỉ,hi sinh,cần cù,nhòm,siêng năng,tạ thế ,biếu, cần mẫn, thiệt mngj, liếc, tặng, dòm, chịu khó
chết-hi sinh-thiệt mạng
nhìn-nhòm-liếc-dòm
mik bận nên chỉ vậy thôi
Sắp xếp các từ cho dưới đây thành các nhóm từ đồng nghĩa:
Nhìn, cho, kêu ca, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, nhớ,
biếu, cần mẫn, liếc, than vãn, ngóng, tặng, dòm, chết, trông mong, chịu khó.
-Nhìn, nhòm, liếc, dòm
-Cho, biếu, tặng
-Kêu ca, than vãn
-Chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn, chịu khó
-Mong, nhớ, ngóng, trông mong
-Hi sinh, tạ thê, chết
Sắp xếp các từ cho dưới đây thành các nhóm từ đồng nghĩa: Nhìn, cho, kêu ca, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, nhớ, biếu, cần mẫn, liếc, than vãn, ngóng, tặng, dòm, chết, trông mong, chịu khó.
Nhóm từ nào sau đây không phải là nhóm từ đồng nghĩa ?
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Cho, biếu, tặng .
B.Tu, nhấp, nốc .
C.Ăn, xơi, chén.
D.Xinh đẹp, nhanh nhẹn, nhân hậu.
Trong các cặp từ sau, cặp nào là cặp từ đồng nghĩa?
A - béo - gầy B - biếu - tặng C - bút - thước D - trước - sau