A ) Tìm 5 từ trái nghĩa với từ tí hon .
B ) Đặt câu với một từ tìm được ở phần A .
A) Tìm 5 từ trái nghĩa với từ tí hon .
B) Đặt câu với một từ tìm được ở phần A .
A) Tìm 5 từ trái nghĩa với từ tí hon .
B) Đặt câu với một từ tìm được ở phần A .
a, to lớn , khổng lồ, cao to ,sừng sững,to kềnh
b, anh ấy thật cao to
mong đc k cho tui
a)bé xíu,nhỏ bé,xíu xiu, be bé, nho nhỏ
b) con kiến bé xíu xiu.
đc thì k cho mk nha ☺☺☺☺
Tìm 5 từ trái nghĩa mà bạn
7.Tìm một từ cùng nghĩa và một từ trái nghĩa với từ thận trọng đặt câu với mỗi từ vừa tìm được
từ cùng nghĩa:
từ trái nghĩa
đặt câu
Từ đồng nghĩa : Cẩn trọng
Từ trái nghĩa : ko thận trọng
Đặt câu:
- Bạn A là một người cẩn trọng.
- Do tính ko thận trọng của mình, bn B đã có một bài học nhớ đời.
Từ đồng nghĩa: Cẩn thận
Từ trái nghĩa: Cẩu thả
Đặt câu:
- Nhờ tính cẩn thận mà bạn Nạm đã được được điểm 10 trong kì thi
- Bạn An bị cô giáo chỉ trích vì tính cẩu thả của mình
_Ví dụ cho từ " thật lòng "
Từ đồng nghĩa : thật thà
Từ trái nghĩa : giả dối
Thật thà là một phẩm chất tốt.
Giải dối mãi mãi chẳng ai tin cậy.
Đặt các câu theo mỗi yêu cầu sau:
a. Có cặp từ trái nghĩa gồ ghề - bằng phẳng.
b. Có cặp từ trái nghĩa tí hon - khổng lồ.
c. Có cặp từ trái nghĩa thuận lợi - khó khăn.
Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ: Hoà bình. Đặt câu với một từ vừa tìm được.
Đồng nghĩa : Bình yên
Trái nghĩa : Chiến tranh
Khung cảnh trong vườn thật bình yên .
Thế giới sẽ thật tươi đẹp nếu không có chiến tranh.
Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ : Hoà bình. Đặt câu với một từ vừa tìm được
nhân dan ta rất ai cũng yêu hòa bình nhưng ghét chiến tranh
từ trái nghĩa với hòa bình là chiến tranh , xung đột
từ đồng nghĩa với hòa bình là bình yên
đồng nghĩa: thái bình
trái nghĩa: bạo loạn
☺☻
Đặt câu với một từ cùng nghĩa và một câu với một từ trái nghĩa vừa tìm được với trung trực
Em có thể đặt câu như sau :
a) Cậu cầm lấy món quà này đi, thật tâm của mình đấy
b) Những kẻ giả dối rồi đây cũng sẽ bị lột mặt.
Đặt câu với một từ cùng nghĩa và một câu với một từ trái nghĩa vừa tìm được với trung trực
Em có thể đặt câu như sau :
a) Cậu cầm lấy món quà này đi, thật tâm của mình đấy
b) Những kẻ giả dối rồi đây cũng sẽ bị lột mặt.
Tìm 2 từ trái nghĩa với từ Chăm chỉ và đặt câu với một từ vừa tìm được
- Hai từ trái nghĩa với từ chăm chỉ đó là: lười biếng, lười nhác.
Đặt câu:
- Vì lười biếng không chịu học bài nên kì này nó bị nhiều điểm kém.
- Hắn nổi tiếng là lười nhác nhất vùng nên chẳng ai muốn giúp đỡ.