Bài 2: Nén đẳng nhiệt khối khí xác định làm áp suất thay đổi một lượng 0,5atm. Biết thể tích và áp suất ban đầu là 2lít và 2atm. Tính thể tích khối khí lúc sau
Nén một khối khí xác định tính từ thể tích 10 lít xuống thể tích 2,5 lít .Áp suất ban đầu là 2atm( coi nhiệt độ là không đổi) a: Hãy cho biết đây là quá trình nào? b: tính áp suất của khối khí khi bị nén?
`a)` Đây là quá trình nén đẳng nhiệt
`b)` Tóm tắt:
`T T1:{(V_1=10 l),(p_1=2 atm):}` $\xrightarrow{T=const}$ `T T2:`$\begin{cases} V_2=2,5 l\\p_2 = ? atm \end{cases}$
Giải:
ADĐL Bôi lơ - Ma ri ốt có: `p_1.V_1=p_2.V_2`
`=>2.10=p_2.2,5`
`=>p_2=8(atm)`
Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2atm được làm tăng áp suất lên đến 8atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là
A. 4 lít
B. 8 lít
C. 12 lít
D. 16 lít
Đáp án: A
+ Trạng thái 1: V 1 = ? p 1 = 2 a t m
+ Trạng thái 2: V 2 = V 1 − 3 p 2 = 8
Ta có, trong quá trình biến đổi trạng thái nhiệt độ của khí không đổi
=> Áp dụng định luật Bôi lơ – Ma ri ốt, ta có:
p 1 V 1 = p 2 V 2 ⇔ p 1 V 1 = p 2 V 1 − 3 ⇔ 2 V 1 = 8 V 1 − 3
V 1 = 4 l
Một khối khí có áp suất 2atm và thể tích 10l biến đổi đẳng nhiệt có thể tích 5l tính áp suất lúc này
ADĐL Bôi lơ - Ma ri ốt có: `p_1.V_1=p_2.V_2`
`=>2.10=p_2.5=>p_2=4(atm)`
Trong quá trình đẳng nhiệt của 1 lượng khí lí tưởng xác định: Nếu áp suất khí tăng 1 lượng 3.105 Pa thì thể tích của khối khí thay đổi 2,5 lít, còn nếu áp suất giảm 1 lượng 105 Pa thì thể tích khối khí cũng thay đổi 2,5 lít. Áp suất và thể tích ban đầu của khí là?
Một khối khí lí tưởng xác định ở trạng thái ban đầu có thể tích 4 lít, áp suất 3.10⁵pa và nhiệt độ 47°C
a. Biến đổi đẳng áp lượng khí trên đến nhiệt độ 100°C. tìm thể tích khi đó
b. biến đổi đẳng nhiệt lượng khí trên đến thể tích gấp đôi. tìm áp suất lúc đó
Ghi rõ trạng thái.
Giải giúp mk vs ạ
Đẳng áp \(P_1=P_2\)
\(T_1=t^o+273=47+273=320^oK\)
\(T_2=t^o+273=100+273=373^oK\)
a, Theo định luật Sác Lơ
\(\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow V_2=\dfrac{V_1T_2}{T_1}=4,6625.10^{-3}\left(l\right)\)
b, Nếu thể tích gấp đôi
\(\Leftrightarrow V_1'=2V_1=8l=8.10^{-3}\)
\(\Rightarrow V_2=\dfrac{V_1'.T_2}{T_1}=9.325.10^{-3}\left(l\right)\)
Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 27°C và áp suất 2atm,được biến đổi qua các quá trình như sau : • Từ trạng thái đầu (1) ,nén đẳng tích đến trạng thái (2) có áp suất tăng đến 4atm •Từ trạng thái (2) nén đẳng nhiệt sang trạng thái(3) để thể tích giảm còn 5 lít 1. Tìm các thông số trạng thái chưa biết của các trạng thái trên? 2. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trên trong hệ tọa độ (p,V),(p,T)
Một lượng khí xác định ở áp suất 3atm có thể tích là 10 lít. Thể tích của khối khí khi nén đẳng nhiệt đến áp suất 6atm?
A. 1,5 lít
B. 12 lít
C. 20 lít
D. 5 lít
Đáp án: D
Trạng thái 1: p 1 = 3 a t m , V 1 = 10 l
Trạng thái 2: p 2 = 6 a t m
Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: p 1 V 1 = p 2 V 2 → V 2 = p 1 V 1 p 2 = 3.10 6 = 5 l
Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến 5 lít, áp suất khí tăng thêm 0,5atm. Áp suất ban đầu của khí là giá trị nào sau đây?
A. 1,5 atm
B. 0,5 atm
C. 1 atm
D. 0,75atm
Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến 5 lít, áp suất khí tăng thêm 0,5atm. Áp suất ban đầu của khí là giá trị nào sau đây?
A. 1,5 atm
B. 0,5 atm
C. 1 atm
D. 0,75atm
Đáp án B.
p 1 V 1 = p 2 V 2 ⇒ p 1 .10 = p 1 + 0 , 5 .5 ⇒ p 1 = 0 , 5 a t m
Một khối khí có thể tích 768cm³ khi nén đẳng nhiệt một khối khí trên thì có thể tích giảm còn 268cm³ và áp suất lúc đó là 1298mmHg. Áp suất lúc đầu của khối khí?
Helppppppp meee😭😭
\(V_1=768cm^3;V_2=268cm^3\)
\(p_2=1298mmHg\)
Quá trình đẳng nhiệt:
\(p_1\cdot V_1=p_2\cdot V_2\)
\(\Rightarrow768\cdot p_1=268\cdot1298\)
\(\Rightarrow p_1=452,95mmHg\)