Thời gian phân chia của tế bào da, tế bào niêm mạc má và tế bào gan ??
02:
Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người. Hãy sắp xếp các tế bào trên theo thứ tự tăng dần về kích thước.
A.
Tế bào hồng cầu, tế bào cơ, tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng.
B.
Tế bào hồng cầu, tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng, tế bào cơ.
C.
Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ.
D.
Tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng, tế bào hồng cầu, tế bào cơ.
Đáp án của bạn:
Câu 03:
Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A.
Cây bạch đàn.
B.
Cây cầu.
C.
Xe ô tô.
D.
Ngôi nhà.
Đáp án của bạn:
Câu 04:
Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất ?
A.
Tế bào xương.
B.
Tế bào cơ vân.
C.
Tế bào da.
D.
Tế bào thần kinh.
Đáp án của bạn:
Câu 05:
Đặc điểm của tế bào nhân thực là
A.
có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
B.
có thành tế bào.
C.
có chất tế bào,
D.
có lục lạp.
Đáp án của bạn:
Câu 06:
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A.
Nhân tế bào.
B.
Màng tế bào.
C.
Chất tế bào.
D.
Vùng nhân.
Đáp án của bạn:
Câu 07:
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào,
A.
Vùng nhân.
B.
Màng tế bào.
C.
Nhân tế bào.
D.
Chất tế bào.
Đáp án của bạn:
Câu 08:
Cơ thể con người được cấu tạo từ tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
A.
Nhân sơ
B.
Nhân thực
Đáp án của bạn:
Câu 09:
Sinh vật nào dưới đây có vật chất di truyền được chứa trong vùng nhân?
A.
Tế bào biểu bì lá cây.
B.
Tế bào lông hút.
C.
Vi khuẩn E.coli.
D.
Tế bào gan.
Đáp án của bạn:
Câu 10:
Nhờ có thành phần cấu tạo nào của tế bào mà thực vật có thể tự tổng hợp chất hữu cơ cho quá trình quang hợp?
A.
Không bào.
B.
Ti thể.
C.
Thành tế bào.
D.
Lục lạp.
Đáp án của bạn:
Câu 12:
Các hoạt động như hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng và tạo ra các chất để tăng cường diễn ra ở đâu trong tế bào?
A.
Tế bào chất.
B.
Nhân tế bào.
C.
Màng tế bào.
D.
Vùng nhân.
Đáp án của bạn:
Câu 13:
Quan sát sơ đồ cấu tạo tế bào dưới đây. Khẳng định: “Tế bào A là tế bào thực vật”.
A.
Đúng.
B.
Sai
Đáp án của bạn:
Câu 14:
Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào có thể chia tế bào thành hai loại là
A.
tế bào trung ương và tế bào ngoại biên.
B.
tế bào mới hình thành và tế bào trưởng thành.
C.
tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
D.
tế bào người và tế bào động vật.
Đáp án của bạn:
Câu 16:
Đâu không phải thành phần cơ bản cấu tạo nên một tế bào?
A.
Nhân hoặc vùng nhân.
B.
Màng tế bào.
C.
Tế bào chất.
D.
Thành tế bào.
Đáp án của bạn:
Câu 17:
Điền thông tin còn thiếu về tế bào:
- (1)... cấu tạo nên tế bào thực hiện các chức năng khác nhau trong tế bào,
- (2)... bao bọc xung quanh và bảo vệ tế bào.
A.
(1) Nhân, (2) Màng tế bào.
B.
(1) Các thành phần, (2) Màng tế bào.
C.
(1) Chất tế bào, (2) Màng tế bào.
D.
(1) Vùng nhân, (2) Màng tế bào.
Đáp án của bạn:
Câu 18:
Nằm ở giữa nhân (hoặc vùng nhân) và màng tế bào là thành phần nào?
A.
Thành tế bào.
B.
Tế bào chất.
C.
Roi.
D.
Màng nhân.
Đáp án của bạn:
Câu 19:
Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính ?
A.
3.
B.
4.
C.
5.
D.
2.
Đáp án của bạn:
Hình bên cho thấy màng tế bào niêm mạc ruột non bình thường có diện tích lớn hơn nhiều so với màng tế bào của tế bào niêm mạc ruột bất thường bên cạnh. Người có các tế bào niêm mạc ruột bất thường dù ăn nhiều đến mấy cũng khó béo được vì bị giảm khả năng hấp thụ thức ăn. Vậy màng tế bào và những bộ phận còn lại ngoài màng của tế bào nhân thực có cấu trúc và chức năng như thế nào?
- Về cấu trúc: Tế bào nhân thực có kích thước lớn và có cấu tạo phức hợp hơn nhiều so với tế bào nhân sơ:
+ Đã có nhân chính thức với màng nhân ngăn cách chất nhân và tế bào chất.
+ Đã có bộ khung xương tế bào cùng với hệ thống nội màng.
+ Có hàng loạt các bào quan có và không có màng bao bọc.
- Về chức năng: Mỗi bào quan trong tế bào nhân thực đảm nhận một chức năng khác nhau, chúng phối hợp với nhau để đảm bảo các hoạt động sống của tế bào.
Cho các loại tế bào: tế bào biểu bì da lòng bàn tay, tế bào gan, tế bào nón, tế bào lông ruột, tế bào hồng cầu, tế bào que, tế bào trứng (ở cơ thể nữ), tinh trùng (ở cơ thể nam), bạch cầu. Hãy cho biết: a) Loại tế bào nào có khả năng phân chia? b) Loại tế bào nào có khả năng di chuyển? c) Loại nào thuộc tế bào sinh dưỡng?
Sorry nha mn, mik trả lời chậm quá:
- Loại tế bào nào có khả năng phân chia: tế bào biểu bì da lòng bàn tay, tế bào gan, tế bào nón, tế bào lông ruột, tế bào hồng cầu, tế bào que, tế bào trứng (ở cơ thể nữ), tinh trùng (ở cơ thể nam)
- Loại tế bào nào có khả năng di chuyển: hồng cầu
- Loại nào thuộc tế bào sinh dưỡng: tế bào biểu bì da lòng bàn tay, tế bào gan, tế bào nón, tế bào lông ruột, tế bào hồng cầu, tế bào que
- Loại nào có khả năng thực bào: bạch cầu
Cho các loại tế bào: tế bào biểu bì da lòng bàn tay, tế bào gan, tế bào nón, tế bào lông ruột, tế bào hồng cầu, tế bào que, tế bào trứng (ở cơ thể nữ), tinh trùng (ở cơ thể nam), bạch cầu. Hãy cho biết:
a) Loại tế bào nào có khả năng phân chia?
b) Loại tế bào nào có khả năng di chuyển?
c) Loại nào thuộc tế bào sinh dưỡng?
d) Loại nào có khả năng thực bào?
tế bào thịt lá, cơ trơn, niêm mạc họng, biểu bì hành tế bào nào là tế bào thực vật, tế bào nào là tế bào động vật
tế bào thực vật: tế bào thịt lá,biểu bì hành.
tế bào động vật: tế bào cơ trơn, niêm mạc họng,
TB thực vật : tế bào thịt lá , tế bào biểu bì hành
TB động vật : tế bào cơ trơn , tế bào niêm mạc họng
Tb động vật : Cơ trơn , niêm mạc họng
Tb thực vật : Tb thịt lá , biểu bì hành (mik cx chưa hiểu biểu bì hành lak j )
Cho các tế bào sau đây:
1. Tế bào biểu bì hành tây
2. Tế bào trứng cá
3. Tế bào vi khuẩn
4. Tế bào biểu bì dạ dày
5. Tế bào niêm mạc miệng
6. Tế bào thịt quả cà chua
cho biết số tế bào nhân thực là
tế bào niêm mạc miệng là tế bào thực vật hay động vật
Trong thời gian phân chia 150 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân chia tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A.15.
B. 20.
C. 30.
D. 4.
Ta có: t = 150 p; No = 1, Nt = No.2n → n = 5; g = t/n = 30 phút.
Đáp án C
Trong thời gian phân chia 150 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân chia tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 50 phút.
B. 15 phút.
C. 5 phút.
D. 30 phút.
Ta có: t=150
No=1,Nt=No.2n=32 → n=5
G=t/n=150/5=30 phút
Đáp án D