Từ rày trong câu: Tin sương những luống rày trông mai chờ thuộc phương ngữ nào?
A. Phương ngữ Bắc
B. Phương ngữ Trung
C. Phương ngữ Nam
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng Tin sương luống những rày trông mai chờ Bên trời góc bể bơ vơ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. (Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du) Câu 1: Nêu phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên?(0,5đ) Câu 2: Đoạn thơ trích trích từ văn bản nào?(0,5đ) Câu 3: Nêu nội dung chính của đoạn thơ?(1đ) Câu 4: Đoạn thơ sử dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật nào?(1đ) Câu 5: Tác giả miêu tả nội tâm nhân vật theo cách trực tiếp hay gián tiếp?(1đ)
Cho đoạn thơ sau:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ
Chân trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
Xót người tựa cửa hôm mai
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ
Sân Lai cách mấy nắng mưa
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
Thành ngữ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
Thành ngữ “quạt nồng ấp lạnh” được sử dụng nhằm nhấn mạnh nỗi đau xót dày xé tâm can của Kiều khi lo lắng nghĩ về cha mẹ. Nàng băn khoăn không biết cha mẹ có được phụng dưỡng, chăm sóc chu đáo không.
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng, Tin sương luống những rày trông mai chờ. Bên trời góc bể bơ vơ, Tầm son gột rửa bao giờ cho phai". ( Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của doạn thơ là gì ?
Câu 2:
a.Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì nổi bật ở đoạn thơ trên ?
b.Viết đoạn văn (5-7 dòng ) nêu tác dụng của nghệ thuật ấy
Câu thơ sau có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào?
Bẽ bàng mây sớm đèm khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
A. Tự sự kết hợp miêu tả ngoại hình
B. Tự sự kết hợp miêu tả nội tâm
C. Tự sự kết hợp lập luận
D. Lập luận kết hợp miêu tả nội tâm
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ
Chân trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
(Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục)
Đoạn thơ nằm trong tác phẩm nào? Của ai?
Đoạn thơ trên nằm trong tác phẩm Kiều ở lầu Ngưng Bích, của tác giả Nguyễn Du
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
(Ngữ văn 9, tập I, NXB Giáo Dục, 2010)
a. Đoạn thơ trên nằm trong tác phẩm nào? Của ai?
b. Tìm hai điển cố trong đoạn thơ trên và nêu hiệu quả nghệ thuật của cách sử dụng điển cố đó?
c. Trong đoạn trích, khi nói đến nỗi nhớ của Kiều hướng tới Kim Trọng, Nguyễn Du đã sử dụng từ "tưởng"; còn khi nói tới nỗi nhớ của Kiều dành cho mẹ cha, tác giả lại dùng từ "xót". Hãy phân tích ngắn gọn sự đặc sắc, tinh tế trong cách dùng từ ngữ đó.
d. Viết một đoạn văn khoảng 15 câu theo phép lập luận quy nạp nêu cảm nhận của em về những phẩm chất của Kiều được thể hiện ở đoạn trích trên. Trong đoạn văn có sử dụng một câu bị động (gạch dưới câu bị động).
Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, 2 câu thơ “Tưởng người dưới nguyệt chén đồng – Tin sương luống những rày trông mai chờ” nói lên nỗi nhớ của Kiều với ai?
A. Thúy Vân
B. Kim Trọng
C. Cha mẹ
D. Vương Quan
Hãy tìm trong những phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:
c) Đồng âm nhưng khác về nghĩa với nhwunxg từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
Mẫu:
Phương ngữ Bắc |
Phương ngữ Trung |
Phương ngữ Nam |
ốm: bị bệnh |
ốm: gầy |
ốm: gầy |
c. Giống âm khác nghĩa với phương ngữ khác hay ngôn ngữ toàn dân.
- Miền Bắc: Hòm làm bằng gỗ hoặc kim loại có đậy nắp.
- Miền Trung và Miền Nam: Hòm là quan tài
Hãy tìm trong những phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:
b) Đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
Mẫu:
Phương ngữ Bắc |
Phương ngữ Trung |
Phương ngữ Nam |
cá quả |
cá tràu |
cá lóc |
lợn |
heo |
heo |
ngã |
bổ |
té |
Đồng nghĩa, khác âm
Phương ngữ Bắc bộ | Phương ngữ Trung | Phương ngữ Nam |
Dứa | Thơm | Thơm |
Bố | Bọ/ ba | Ba |
Mùi tàu | Mùi tàu | Ngò gai |
Lạc | Lạc | Đậu phộng |