Sơ đồ nhà máy nhiệt điện có:
A. Lò hơi
B. Tua bin hơi
C. Máy phát điện
D. Cả 3 đáp án trên
Trên hình 61.1 vẽ sơ đồ các bộ phận chính của một nhà máy nhiệt điện. Hãy cho biết năng lượng đã được đã được chuyển hóa từ dạng nào từ lò đốt than qua nồi hơi, trong tuabin và trong máy phát điện?
+ Lò đốt than: Hóa năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
+ Nồi hơi: Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng của hơi.
+ Tuabin: Cơ năng của hơi chuyển hóa thành động năng tuabin.
+ Máy phát điện: Cơ năng chuyển hóa thành điện năng.
Trên hình 61.1. SGK vẽ sơ đồ các bộ phận chính của một nhà máy nhiệt điện. Hãy cho biết năng lượng đã được chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào từ lò đốt than qua nồi hơi, trong tuabin và trong máy phát điện.
Lò đốt than: Hóa năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
Nồi hơi: Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng của hơi.
Tuabin: Cơ năng của hơi chuyển thành động năng của tuabin.
Máy phát điện: Cơ năng chuyển hóa thành điện năng.
Một nhà máy nhiệt điện tiêu thụ 0.35 kg nhiên liệu cho mỗi kW.h điện, nhiệt độ của hơi nước trong lò hơi là , nhiệt độ của buồng ngưng hơi là C. Tính hiệu suất thực của động cơ nhiệt dùng trong nhà máy điện và so sánh nó với hiệu suất cực đại có thể có được với các nhiệt độ của các nguồn nhiệt trong nhà máy. Cho biết năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là J/k
Hiệu suất cực đại:
\(H_{max}=\dfrac{T_1-T_2}{T_1}\cdot100\%=\dfrac{250-30}{250}\cdot100\%=88\%\)
Hiệu suất thực:
\(H_{thực}=\dfrac{Q_i}{Q_{tp}}\cdot100\%=\dfrac{3,6\cdot10^6}{m\cdot q}=\dfrac{3,6\cdot10^6}{0,35\cdot42\cdot10^6}=0,245=24,5\%\)
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện 200000kW và có hiệu suất bằng 80%. Mực nước ở hồ chứa nước có độ cao 1000m so với tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước trong đường ống dẫn nước từ hồ chứa nước đến tua bin của máy phát điện (m3/giây). Lấy g = 10m/s2
Ở nhà máy thủy điện, công của dòng nước chảy từ hồ chứa nước xuống tua bin được chuyển hóa thành công của dòng điện (công phát điện) ở máy phát. Hiệu suất của nhà máy được tính theo công thức: H = ℘ c i ℘ , trong đó Pci là công suất phát điện (công suất có ích) và P là công suất của đường ống (công suất toàn phần).
Mà H = 80% = 0,8; ℘ c i = 200000kW = 2.108W. Gọi m là khối lượng nước chảy tới tua bin mỗi giây. Công của trọng lực của khối lượng nước đó trong mỗi giây bằng mgh, với h = 1000m, công này chính là công suất của dòng nước: P = mgh
⇒ P = P c i H ⇒ m g h = P c i H ⇒ m = P c i h g . H ⇒ m = 2.10 8 1000.0 , 8.10 = 2 , 5.10 4 k g
Ta biết 2,5.104 kg nước tương ứng với 25m3 nước. Vậy lưu lượng nước trong đường ống là 25m3/giây
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện 200000kW và có hiệu suất bằng 80%. Mực nước ở hồ chứa nước có độ cao 100m so vói tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước trong đường ống dẫn nước từ hồ chứa nước đến tua bin của máy phát điện ( m 3 / g i â y ). Lấy g = 10 m / s 2 .
A. 12 m 3 / s
B. 15 m 3 / s
C. 20 m 3 / s
D. 25 m 3 / s
Ở nhà máy thủy điện, công của dòng nước chảy từ hồ chứa nước xuống tua bin được chuyển hóa thành công của dòng điện (công phát điện) ở máy phát. Hiệu suất của nhà máy được tính theo công thức: H = ϑ c i ϑ trong đó P c i là công suất phát điện (công suất có ích) và P là công suất của đường ống (công suất toàn phần).
Mà H = 80 % = 0 , 8 ; = 200000 k W = 2 . 108 W . Gọi m là khối lượng nước chảy tới tua bin mỗi giây. Công của trọng lực của khối lượng nước đó trong mỗi giây bằng mgh, với h = 1000 m , công này chính là công suất của dòng nước: P = m g h
P = P c i H ⇒ m g h = P c i H ⇒ m = P c i h g . H ⇒ m = 2.10 8 1000.0 , 8.10 = 2 , 5.10 4 k g
Ta biết 2 , 5 . 10 4 k g nước tương ứng với 25 m 3 nước. Vậy lưu lượng nước trong đường ống là 25 m 3 / g i â y .
Chọn đáp án D
Một nhà máy thuỷ điện có hồ chứa nước nằm ở độ cao 30 m so với nơi đặt các tua bin của máy phát điện. Cho biết lưu lượng nước từ hồ chảy vào các tua bin là 10000 m 3 / phút và các tua bin có thể thực hiện việc biến đổi năng lượng thành điện năng với hiệu suất là 0,80. Xác định công suất của các tua bin phát điện.
1 m 3 nước có khối lượng m = 1000 kg tương ứng với trọng lượng P = 10000 N. Như vậy, nước trong hồ chảy từ độ cao h = 30 m vào các tua bin với lưu lượng q = 10000 m 3 /phút tương ứng với lượng nước có trọng lượng P = 100. 10 6 N chảy vào các tua bin trong thời gian t = 1 phút = 60 s.
Từ đó suy ra lượng nước chảy vào các tua bin có công suất
P = A/t = Ph/t ≈ 100. 10 6 .30/60 = 5. 10 3 (kW)
còn công suất của các tua bin chỉ bằng :
P∗= 0,809P = 0,80.50. 10 6 = 40. 10 3 kW
tóm tắt:
h= 50m
L=38m3/s
dn=10000N/m3
Bài làm
lực của nước tác dụng lên tua pin là:
F= dn . L=10000 . 38= 380000(N)
công của nước thực hiện là:
A=F .h=380000 . 50= 19000000(J)
công suất của máy là
P= A/t =19000000/1 =19000000(W)
chúc bạn học tốt nha
Trong nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện đều có một bộ phận giống nhau là tuabin. Vậy tuabin có nhiệm vụ gì?
A. Biến đổi cơ năng thành điện năng
B. Đưa nước hoặc hơi nước vào máy phát điện.
C. Tích luỹ điện năng được tạo ra.
D. Biến đổi cơ năng của nước thành cơ năng của rôto máy phát điện.
Chọn D. Tuabin có nhiệm vụ biến đổi cơ năng của nước thành cơ năng (động năng) của rôto máy phát điện.
ở nhà máy nhiệt điện, trong các lò hơi, người ta đốt:
A. Than
B. Khí đốt
C. Than hoặc khí đốt
D. Đáp án khác
Trong nhà máy nhiệt điện tác nhân trực tiếp làm quay tua bin là:
A. nhiên liệu
B. nước
C. hơi nước
D. quạt g
Tác nhân trực tiếp làm quay tua bin là hơi nước
Đáp án: C