Đồng hồ điện dùng để đo đại lượng:
A. Cường độ sáng
B. Cường độ dòng điện
C. Điện áp
D. Cả B và C đều đúng
Đồng hồ vạn năng dùng để đo các đại lượng nào trong mạch điện: A Điện trở và cường độ dòng điẹn
B Đo U,I,R của dòng điện 1 chiều và xoay chiều
C Đo tất cả các đại lượng về điện
D Tất cả các câu trên đều đúng
những đại lượng nào sau đây là đại lượng đo của đồng hồ đo điện
a)độ sáng b)nhiệt độ dòng điện c) cường độ chiếu sáng d) điện năng tiêu thụ của nguồn điện
Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng đo của đồng hồ đo điện?
A. Cường độ dòng điện.
B. Đường kính dây dẫn.
C. Điện trở mạch điện.
D. Điện áp.
Câu 1. Để đo cường độ dòng điện và lượng điện năng tiêu thụ ta dùng các đồng hồ đo theo thứ tự là:
A. Công tơ điện và ampe kế
B. Ampe kế và vôn kế
C. Ampe kế và công tơ điện
D. Ampe kế và oát kế
Câu 2. Đồng hồ dùng để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện là:
A. Ampe kế
B. Vôn kế
C. Oát kế
D. Công tơ điện
Câu 3. Đồng hồ điện để đo điện trở của mạch điện là:
A. Ampe kế
B. Ôm kế
C. Vôn kế
D. Oát kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì?
A. Để đo nguồn điện mắc trong mạch điện là mạnh hay yếu.
B. Để đo lượng electron chạy qua đoạn mạch.
C. Để đo độ sáng của bóng đèn mắc trong mạch.
D. Để do cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
Đáp án: D
Ampe kế là dụng cụ dùng để do cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
Câu 1. Các đại lượng nào sau đây có đơn vị là Vôn (V)?
A. Cường độ dòng điện và điện thế. B. Cường độ điện trường và điện thế.
C. Điện tích và cường độ dòng điện. D. Điện thế và hiệu điện thế.
Câu 2. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện là
A. suất điện động của nguồn điện. B. công suất của nguồn điện.
C. cường độ điện trường. D. cường độ dòng điện.
Câu 3. Hạt tải điện trong kim loại là
A. ion âm. B. proton. C. ion dương. D. electron tự do.
Câu 5. Theo định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện
A. tổng đại số các điện tích không đổi. B. tổng đại số điện tích luôn bằng không.
C. tổng điện tích dương không đổi. D. tổng điện tích âm không đổi.
Câu 6. Điện tích của tụ điện được quy ước là
A. tổng độ lớn điện tích của hai bản. B. tổng đại số điện tích của hai bản.
C. điện tích của bản dương. D. điện tích của bản âm.
Câu 1. Các đại lượng nào sau đây có đơn vị là Vôn (V)?
A. Cường độ dòng điện và điện thế. B. Cường độ điện trường và điện thế.
C. Điện tích và cường độ dòng điện. D. Điện thế và hiệu điện thế.
Câu 2. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện là
A. suất điện động của nguồn điện. B. công suất của nguồn điện.
C. cường độ điện trường. D. cường độ dòng điện.
Câu 3. Hạt tải điện trong kim loại là
A. ion âm. B. proton. C. ion dương. D. electron tự do.
Câu 4. Cho nhiệt độ ở hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện là T1 và T2 (T1>T2), hệ số nhiệt điện động là αT, thì suất nhiệt điện động là
A. E T B. E T C. ET D. E T
Câu 5. Theo định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện
A. tổng đại số các điện tích không đổi. B. tổng đại số điện tích luôn bằng không.
C. tổng điện tích dương không đổi. D. tổng điện tích âm không đổi.
Tác dụng của chấn lưu ? A. Mồi phóng điện. B. Làm giảm điện áp đặt vào đèn khi đèn đã sáng. C. Điều chỉnh cường độ dòng điện. D. Cả A và B.
Tác dụng của chấn lưu ?
A. Mồi phóng điện.
B. Làm giảm điện áp đặt vào đèn khi đèn đã sáng.
C. Điều chỉnh cường độ dòng điện.
D. Cả A và B.
Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh đại lượng nào trong mạch?
A. Cường độ dòng điện.
B. Hiệu điện thế. C. Nhiệt độ của điện trở.
D. Chiều dòng đi
Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh đại lượng nào trong mạch?
A. Cường độ dòng điện.
B. Hiệu điện thế. C. Nhiệt độ của điện trở.
D. Chiều dòng đi
Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn?
A. Chỉ thay đổi hiệu điện thế.
B. Chỉ thay đổi cường độ dòng điện
C. Chỉ thay đổi điện trở dây dẫn
D. Cả ba đại lượng trên
Chọn A
vì điện trở của dây dẫn luôn không thay đổi, chỉ có thể thay đổi hiệu điện thế rồi đo cường độ dòng điện theo từng hiệu điện thế khác nhau.