Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ?
A. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)
B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định
C. Biết tư duy
D. Tất cả các phương án còn lại
TRƯỜNG THCS HUỲNH KHƯƠNG NINH
NĂM HỌC 2021-2022
BTVN – Lớp 8A8
CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Câu 1: Con người khác động vật có vú ở đặc điểm nào sau đây ?
A . Biết chế tạo công cụ lao động vào mục đích nhất định
B . Có tư duy
C . Có tiếng nói và chữ viết
D. Tất cả các ý trên
Câu 2 :Hệ thần kinh có chức năng gì ?
A . Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
B . Vận chuyển các chất dinh dưỡng,oxi tới các tế bào ,chất thải,C02 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
C. tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, hấp thụ chất dinh dưỡng
D. điều hoà, điều khiển hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
Câu 3 : Trong cơ thể người tế bào có kích thước lớn nhất là?
A . Tế bào trứng
B . Tế bào cơ
C. Tế bào mỡ
D. Tế bào máu
Câu 4 : Trong cơ thể người tế bào có kích thước bé nhất là ?
A . Tế bào xương
B . Tế bào máu
C .Tế bào tinh trùng
D. Tế bào trứng
Câu 5 : Giúp tế bào thực hiện các hoạt động sống là ?
A . Bộ máy gongi
B. Ti thể
C. Màng sinh chất
D. Chất tế bào
Câu 6 : Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ?
A . Mô mỡ
B. Mô cơ trơn
C. Mô sụn
D. Mô xương
Câu 7: Mô nào có chức năng co dãn ?
A . Mô biểu bì
B . Mô cơ
C. Mô liên kết
D . Tất cả các mô trên
Câu 8: Chạm tay vào cây trinh nữ thì lá cây cụp lại được gọi là gì ?
A . Cảm ứng
B. Phản xạ
C. Phản ứng
D . Dẫn truyền
Câu 9 : Trong phản xạ trung tâm xử lý thông tin nằm ở đâu ?
A . Não
B. Tủy sống
C. Thần kinh
D. Tiểu não
giúp em với ạ ;-;
Câu 1: Con người khác động vật có vú ở đặc điểm nào sau đây ?
A . Biết chế tạo công cụ lao động vào mục đích nhất định
B . Có tư duy
C . Có tiếng nói và chữ viết
D. Tất cả các ý trên
Câu 2 :Hệ thần kinh có chức năng gì ?
A . Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
B . Vận chuyển các chất dinh dưỡng,oxi tới các tế bào ,chất thải,C02 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
C. tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, hấp thụ chất dinh dưỡng
D. điều hoà, điều khiển hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
Câu 3 : Trong cơ thể người tế bào có kích thước lớn nhất là?
A . Tế bào trứng
B . Tế bào cơ
C. Tế bào mỡ
D. Tế bào máu
Câu 4 : Trong cơ thể người tế bào có kích thước bé nhất là ?
A . Tế bào xương
B . Tế bào máu
C .Tế bào tinh trùng
D. Tế bào trứng
Câu 5 : Giúp tế bào thực hiện các hoạt động sống là ?
A . Bộ máy gongi
B. Ti thể
C. Màng sinh chất
D. Chất tế bào
Câu 6 : Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ?
A . Mô mỡ
B. Mô cơ trơn
C. Mô sụn
D. Mô xương
Câu 7: Mô nào có chức năng co dãn ?
A . Mô biểu bì
B . Mô cơ
C. Mô liên kết
D . Tất cả các mô trên
Câu 8: Chạm tay vào cây trinh nữ thì lá cây cụp lại được gọi là gì ?
A . Cảm ứng
B. Phản xạ
C. Phản ứng
D . Dẫn truyền
Câu 9 : Trong phản xạ trung tâm xử lý thông tin nằm ở đâu ?
A . Não
B. Tủy sống
C. Thần kinh
D. Tiểu não
Câu 9 : Trong phản xạ trung tâm xử lý thông tin nằm ở đâu ?
A . Não
B. Tủy sống
C. Thần kinh
D. Tiểu não
câu 1 D
câu 2 D
câu 3 A
câu 4 C chắc vậy
câu 5 D
câu 6 B
câu 7 B
câu 8 không biết
câu 9 B
Con người khác với các động vật thuộc lớp Thú khác ở điểm nào? *
Các phương án còn lại đều đúng
Có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng và hình thành ý thức
Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định
Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn
Đọc đoạn đối thoại (giữa em nhỏ A Cổ với một ông già) và thực hiện các yêu cầu (SGK, tr. 21).
a. Các nhân vật đã thực hiện bằng ngôn ngữ những hành động nói cụ thể nào? Nhằm mục đích gì?
b. Nêu mục đích giao tiếp của mỗi câu.
c. Lời nói của các nhân vật bộc lộ tình cảm, thái độ và quan hệ trong giao tiếp như thế nào?
a. Các hành động nói cụ thể trong cuộc giao tiếp: Chào, nói, thưa
Mục đích: Chào hỏi và trao đổi thông tin.
b. Cả ba câu mà ông già nói đều mang hình thức của câu hỏi, nhưng mục đích giao tiếp riêng của mỗi câu hỏi đó là:
+ Câu “A Cổ hả?” có mục đích là lời chào khi nhìn thấy, nhận ra A Cổ.
+ Câu “Lớn tướng rồi nhỉ?” có mục đích như một lời khen, bày tỏ tình cảm ngỡ ngàng, vui mừng khi thấy A Cổ lớn hơn nhiều, thế nên A Cổ không trả lời.
+ Câu “Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không?” là câu hỏi, cần có câu trả lời.
c. Lời nói của các nhân vật bộc lộ thái độ, tình cảm và quan hệ trong giao tiếp:
+ Thái độ gần gũi, cởi mở.
+ Tình cảm giữa hai người rất thân mật, tin tưởng lẫn nhau. Ông yêu quý A Cổ, còn A Cổ rất kính trọng ông (thể hiện qua lời nói “có ạ”, “cháu chào ông ạ”)
+ Quan hệ: hai người khác nhau về lứa tuổi nhưng có quan hệ thân thiết, gần gũi như những thành viên trong cùng một gia đình.
Phân tích các nhân tố giao tiếp trong câu ca dao
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:
- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
a. Nhân vật giao tiếp ở đây là những người như thế nào?
b. Hoạt động giao tiếp diễn ra vào thời điểm nào?
c. Nhân vật anh nói về điều gì? Nhằm mục đích gì?
d. Cách nói của "anh" có phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp không?
Bài ca dao:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:
- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
a. Nhân vật giao tiếp trong bài ca dao trên là một chàng trai và một cô gái, đều còn trẻ tuổi.
b. Thời điểm: “Đêm trăng thanh”. Đây là thời điểm thích hợp và lí tưởng cho những cuộc chuyện trò, bày tỏ tâm tình của các đôi nam nữ.
c. Nhân vật “anh” nói về các nội dung:
+ Nói về việc "Tre non đủ lá" dùng để "đan sàng": Đây chỉ là lời mào đầu, dẫn dắt để ngỏ lời với cô gái.
+ Mục đích: ướm hỏi, tỏ tình (lời nói mang nghĩa hàm ẩn: con người đã trưởng thành, đã đủ lớn khôn, có nên suy nghĩ đến chuyện kết duyên hay chưa?).
d. Mục đích giao tiếp của chàng trai là giao duyên, tỏ tình. Với cách nói của chàng trai rất tế nhị, nhẹ nhàng, lịch sự, chàng trai đã đưa được các thông tin cần thiết, phù hợp với đối tượng là cô gái mà anh có tình ý.
Vì thế, cách nói của nhân vật “anh” rất phù hợp với nội dung và mục đích giao tiếp.
Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ?
A. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)
B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định
C. Biết tư duy
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Người tiến hóa hơn thú nhờ những đặc điểm
+ Phân hóa bộ xương phù hợp với chức năng lao động và tạo dáng đứng thẳng.
+ Bộ não phát triển là cơ sở ngôn ngữ, chữ viết, ý thức và tư duy trừu tượng.
Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định
C. Biết tư duy
D. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)
Hä vµ tªn:…………………………………..………….; Líp:………..…; Trêng:…………………………………….KiÓm tra: 45’; M«n: TiÕng ViÖt.§iÓm Lêi nhËn xÐt cña gi¸o viªnI/ §Ò bµi:1/ Các thành ngữ: ăn đơm nói đặt, ăn ốc nói mò, hứa hươu hứa vượn có liên quan đến phương châm hội thoại nào? A.Phương châm về chất. B. Phương châm về lượng. C. Phương châm lịch sự. D. Phương châm quan hệ.2/ Trong những câu sau, câu nào không vi phạm phương châm hội thoại? A. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học. B. Ngựa là một loài thú có bốn chân. C. Thưa bố, con đi học. D. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.3/ Nói giảm, nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng. B. Phương châm cách thức. C. Phương châm lịch sự. D. Phương châm quan hệ.4/ Để không vi phạm các phương châm hội thoại, cần phải làm gì? A. Nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp. B. Hiểu rõ nội dung mình định nói. C. Biết im lặng khi cần thiết. D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau. 5/ Thế nào là cách dẫn trực tiếp?A. Thuật lại lời nói hay ý ngĩ của người hoặc nhân vật có sự điều chỉnh thích hợp. B. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt lời nói hay ý nghĩ đó trong dấu ngoặc kép.C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt lời nói hay ý nghĩ đó trong dấu ngoặc đơn.D. Thay đổi toàn bộ nội dung và hình thức diễn đạt trong lời nói của một người hoặc một nhân vật.6/ Lời trao đổi của các nhân vật trong các tác phẩm văn học thường được dẫn bằng cách nào? A. Gián tiếp B. Trực tiếp. C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai.7/ Nhận định nào nói đầy đủ nhất các hình thức phát triển từ vựng tiếng Việt? A. Tạo từ ngữ mới B. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. C. Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cổ. D. A và B đúng.8/ Trong tiếng Việt, chúng ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào nhiều nhất? A. Tiếng Anh B. Tiếng Pháp C. Tiếng Hán D. Tiếng La-tinh9/ Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt? A. Tế cáo B. Hoàng C. Niên hiệu D. Trời đất10/ Thế nào là thuật ngữ? A. Là những từ ngữ được dùng trong lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân lao động và mang sắc thái biêủ cảm. B. Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. C. Là những từ ngữ được sử dụng trên báo chí để cung cấp thông tin về các lĩnh vực trong đời sống hằng ngày. D. Là những từ ngữ dùng trong các văn bản hành chính của các cơ quan nhà nước. 11/ Nhận định nào nói đúng nhất đặc điểm của thuật ngữ?A. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm. B. Thuật ngữ không có tính biểu cảm.C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. 12/ Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải làm gì?A. Phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.B. Phải biết sử dụng thành thạo các kiểu câu chia theo mục đích nói.C. Phải nắm được các từ có chung một nét nghĩa.D. Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.13/ Nói "một chữ có thể diễn tả rất nhiều ý" là nói đến hiện tượng gì trong tiếng Việt?A. Hiện tượng nhiều nghĩa của từ B. Đồng âm của từ C. Đồng nghĩa của từ D. Trái nghĩa của từ 14/ Trong các câu sau câu nào sai về lỗi dùng từ?A. Khủng long là loại động vật đã bị tuyệt tự.B. "Truyện Kiều" là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguiyễn Du.C. Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.D. Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần. 15/ Nghĩa của yếu tố "đồng" trong "đồng thoại" là gì?A. Giống B. Cùng C. Trẻ em D. Kim loại
giải hộ vs
Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác ?
1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn
2. Đi bằng hai chân
3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng
4. Răng phân hóa
5. Phần thân có hai khoang : khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành
A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 2, 4, 5
D. 1, 3, 4
Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác?
1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn
2. Đi bằng hai chân
3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng
4. Răng phân hóa
5. Phần thân có hai khoang: khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành
A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 2, 4, 5
D. 1, 3, 4
Đáp án A
Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật khác là 1, 3