Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A = 27. Số electron của nguyên tử đó là bao nhiêu?
A. 13 e
B. 14 e
C. 5 e
D. 3 e
Ai giúp e với nguyên tử Al có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron. Điện tích hạt nhân của Al là bao nhiêu ? Tính số khối của nguyên tử Al?
Điện tích hạt nhân: 13+
Số khối nguyên tử Al: A(Al)= P(Al)+ N(Al)= 13+14=27(đ.v.C)
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử X có số khối là 53.
(b) Nguyên tử X có 7 electron s.
(c) Lớp M của nguyên tử X có 13 electron.
(d) X là nguyên tố s.
(e) X là nguyên tố kim loại.
(f) X có 4 lớp electron.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Xác định cấu tạo nguyên tử số điện tích hạt nhân số e số lớp e số e lớp ngoài cùng của nguyên tố A B C trong các trường hợp sau và giải thích
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử 13 thuộc chu kì 3 nhóm IIIA
Nguyên tố B có số hiệu nguyên tử 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA
Nguyên tố C có số hiệu nguyên tử 9 số chu kì 2 nhóm VIIA
Đầu tiên là F fluorine số electon 19 stt 9 chu kì 2 nhóm VIIA
Thứ 2 là sodium số electon 23 stt 11 chu kì 3 nhóm IA
Cuối cùng là scandium số electon là 45 stt 21 chu kì 4 nhóm IIIB
Vật lí 7
Mỗi nguyên tử oxi có 8 electron xung quanh hạt nhân biết -e là điện tích của một electron. Hỏi
a, Hạt nhân nguyên tử oxi có diện tích là bao nhiêu?
b, Nếu nguyên tử mất bớt đi một electron thì điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Lúc đó nguyên tử oxi mang điện tích gì?
Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân :
A(11 ; 5) ; B(23 ; 11); C(20 ; 10);
D(21 ; 10); E(10 ; 5) ; G(22 ; 10)
+ Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
+ Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị ?
+ Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ?
+ Ở đây có 3 nguyên tố hoá học ở các ô số 5, 10, 11.
Nguyên tố ở ô số 10 là neon (Z = 10). Neon có 3 đồng vị là :
Tất cả 3 đồng vị của nguyên tố neon đều có cùng số electron là 10 (bằng số proton) nhưng số nơtron lần lượt là 10, 11, 12.
Đó là 2 đồng vị của nguyên tố bo (Z = 5)
Cả 2 đồng vị của nguyên tố bo đều có 5 electron nhưng số nơtron lần lượt là 5 và 6.
B 11 23
Đó là đồng vị của nguyên tố natri (Z = 11). Đồng vị này có 11 electron và 12 nơtron.
Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e
a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm
b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )
Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y
Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?
Các bạn giúp mình với @_@
bài 3: Khoi luong nguyen tu nhom m=mp+me+mn
voi
m1p = 1.67*10^-27 => m 13p= 21,71.10-27 (kg)
m1e=9.1*10^-31 => m13e = 118,3.10-31 (kg)
m1n = 1.67*10^-27=>m14n=23,38.1.10-27(kg)
ban cong cac dap an do lai thi dc ket qua nhe!
câu 4: gọi số proton,electron và notron lần lượt là p,e và n
theo đề ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\2p-n=16\end{cases}\)<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)
vậy p=e= 17 và n=18
vẽ sơ đồ X thì bạn vẽ theo các lớp như sau : lớp thứ nhất 2e
lớp thứ 2: 8e
lớp thứ 3: 7e
19. Gọi CTHH của hợp chất là Y2O5.
Theo đề, ta có: \(\dfrac{M_{Y2O5}}{M_{N2}}=\dfrac{2M_Y+80}{28}=\dfrac{71}{14}\)
=> MY=31 đvC ( Photpho)
Vậy CTHH của hợp chất là P2O5
=>MP2O5= 2*31+16*5=142 đvC
Tôi giải gộp luôn nên khi bạn làm bài nhớ tách,sắp xếp cho hợp lý nhé.
Hạt nhân nguyên tử vàng có điện tích+79e(e là điện tích của 1 electron)
a trong nguyên tử có bao nhiêu electron quanh hạt nhân vì sao
b nếu nguyên tử vàng nhận hoặc bớt 2elctron thì điện tích của hạt nhân thay đổi ko.khi đó nguyên tử vàng mng điện tích j
a, Trong nguyên tử vàng có 79 electron quanh hạt nhân vì: Trong nguyên tử tổng các điện tích âm có trị số tiệt đối bằng tổng các điện tích dương.
b, nếu nguyên tử vàng nhận hoặc bớt đi 2 elctron thì điện tích hạt nhân có thay đổi và:
+ nếu nhận thêm thì: nguyên tử(-)
+ nếu bớt đi thì: nguyên tử (+)
11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 21 hạt. Trong đó số hạt mang điện tích chiếm 2/3 tổng số hạt. Tìm các số hạt p, n, e, số khối, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân của X.
Ta có: \(2Z=21\cdot\dfrac{2}{3}=14\) \(\Rightarrow Z=7=N\)
- Số \(n=e=p=7\left(hạt\right)\)
- \(A=7+7=14\)
- Điện tích hạt nhân: 7+
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 12+. Số e hóa trị của X là
A. 13.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Cấu hình e: 1s22s22p63s2
=> X thuộc nhóm IIA
=> Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng = 2
=> C