Công suất của nhà máy thủy điện Sơn La nước ta là bao nhiêu?
A. 2100MW
B. 2400MW
C. 2000MW
D. 3400MW
Nhà máy Thủy điện Hòa Bình và Nhà máy Thủy điện Sơn La là:
a. Hai nhà máy nhỏ phục vụ cho dân cư miền núi.
b. Hai nhà máy lớn hàng đầu của nước ta và khu vực Đông Nam Á.
c. Hai nhà máy lớn hàng đầu của nước ta.
Câu 6: Nhà máy Thủy điện có công suất lớn nhất nước ta là:
A.Sơn La B. Hòa Bình C. Thác Bà D. Y-a-ly
Nhà máy Thủy điện Sơn La có công suất lắp máy 2.400 MW, với 6 tổ máy. Là nhà máy đầu tiên ở Việt Nam sử dụng thiết bị tự động hóa nên tại mỗi phòng chức năng chỉ cần một đến hai kỹ sư giám sát. Hệ thống truyền đóng cắt truyền dẫn kín, cho phép truyền dẫn dòng điện 500kV vận hành trong không gian nhỏ. Thông tin trên thể hiện mục tiêu, phương hướng cơ bản nào của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta?
A. Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ MT.
B. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên.
C. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
D. Phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện MT, bảo tồn thiên nhiên.
Câu 40: Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên sông nào
A. Đà B. Lô C. Gâm D. Chảy
Câu 41: Di sản thiên nhiên nào sau đây đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới
A. Vườn quốc gia Cúc Phương
B. Phong Nha Kẻ Bàng
C. Đà Lạt
D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.
Câu 42: Việt Nam cũng là thành viên của OPEC là tổ chức
A. Tự do thương mại Châu Á
B. Hiệp Hội các nước Đông Nam Á
C. Hội đồng tương trợ kinh tế
D. Các nước xuất khẩu dầu mỏ.
Câu 43: Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường các nước thuộc châu lục nào?
A. Châu Mĩ B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Á
Câu 44: Ý nào sau đây không đúng về các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam
A. Gạo, cà phê, hồ tiêu, hạt điều, hải sản
B. Sản phẩm công nghiệp nặng và khoáng sản
C. Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu
D. Quần áo, giày dép, đồ thủ công mĩ nghệ
Câu 45: Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ
A. Cố đô Huế, PHong Nha - Kẻ Bàng
B. Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.
C. Phong Nha – Kẻ Bàng, di tích Mĩ Sơn.
D. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.
Câu 46: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn
A. Các công trình kiến trúc
B. Các bãi biển đẹp
C. Văn hóa dân gian
D. Các di tích lịch sử
Câu 47: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch tự nhiên
A. Hang động
B. Vườn quốc gia
C. Bãi biển
D. Lễ hội
Câu 48: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng?
A. Mật độ dân số cao nhất
B. Năng suất lúa cao nhất
C. Đồng bằng có diện tích lớn nhất
D. Dân số đông nhất
Câu 49: Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở Đồng bằng Sông Hồng là
A. Than nâu, bôxít, sắt, dầu mỏ.
B. Đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
C. Apatit, mangan, than nâu, đồng.
D. Thiếc, vàng, chì, kẽm.
40. a
41. b
42. d
43. d
44. c
45. b
46. c
47. b
48. c
49. b
Chỉ tính riêng 9 tháng đầu năm 2019, Công ty Thủy điện Sơn La đã cung cấp cho lưới điện quốc gia đạt trên 9,27 tỉ kWh điện, trong đó, Nhà máy Thủy điện (NMTĐ) Sơn La phát 6,52 tỉ kWh . Việc tăng năng suất lao động trên sẽ làm cho chi phí sản xuất một kWh điện
A. giảm xuống và lợi nhuận tăng lên.
B. tăng lên và lợi nhuận giảm xuống.
C. không đổi và lợi nhuận tăng lên.
D. không đổi và lợi nhuận ổn định.
Một nhà máy thủy điện có đập nước ở độ cao 40m đổ xuống làm quay tuabin của máy phát điện. Biết lưu lượng nước là 20 m3/s. Hiệu suất của máy là 70%. Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Tính công suất của nhà máy
\(P=10m=10.D.V=10.1000.20=2.10^5\left(N\right)\)
\(A_i=P.h=2.10^5.40=8.10^6\left(J\right)\)
\(A_{tp}=\dfrac{A_i}{H}=\dfrac{8.10^6}{0,7}=....\left(J\right)\)
\(A_{tp}=P.t\Rightarrow P=\dfrac{A_{tp}}{1}=\dfrac{8.10^6}{0,7}\left(W\right)\)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt nam trang Công nghiệp và kiến thức đã học, hãy :
a) Kể tên và xếp các nhà máy thủy điện theo nhóm có công suất : dưới 1.000MW, trên 1.000MW
b) Giải thích sự phân bố các nhà máy thủy điện nước ta
a) Kể tên và sắp xếp các nhà máy thủy điện
- Nhà máy thủy điện trên 1.000MW : Hòa Bình, Sơn La
- Nhà máy thủy điện dưới 1.000MW : Nậm Mu, Tuyên Quang, Thác Bà, Yaly, Đray Hling, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Đa Nhim, Trị An, Thác Mơ....
b) Giải thích sự phân bố các nhà máy thủy điện nước ta
- Các nhà máy thủy điện phân bố trên các con sông ở vùng trung du miền núi
- Trung du miền núi có địa hình cao, dốc, nước chảy siết
- Địa hình chia cắt mạnh tạo các thung lũng, dãy núi cao xen kẽ,.... thuận lợi để xây dựng hồ chứa nước