Công trình nào dưới đây không phải là nghiên cứu của Trần Đình Hượu?
A. Văn học Việt Nam giai đoạn giao thời 1900 – 1930
B. Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại
C. Đến hiện đại từ truyền thống
D. Lịch sử nhà nước và pháp luật tư bản
Nội dung sau về tác giả Trần Đình Hượu đúng hay sai?
“Trần Đình Hượu chuyên nghiên cứu các vấn đề lịch sử tư tưởng và văn học Việt Nam trung cận đại”
A. Đúng
B. Sai
Đáp án:
- Đúng
- Trần Đình Hượu chuyên nghiên cứu các vấn đề lịch sử tư tưởng và văn học Việt Nam trung cận đại.
Vì sao có thể gọi văn học Việt Nam từ năm 1900 đến năm 1930 được gọi là giai đoạn văn học giao thời?
Văn học (từ 1900 đến 1930) là văn học giao thời bởi:
+ Sự tồn tại song song hai nền văn học ( cũ và mới), hai lực lượng sáng tác
+ Sự đổi mới gặp phải nhiều rào cản
+ Sự níu kéo của những cái cũ
+ Văn học cũ tuy ở giai đoạn suy tàn nhưng vẫn chiếm giữ vị trí đáng kể trong nền văn học dân tộc
+ Giá trị văn học có tính giao thời giữa truyền thống và hiện đại
Văn học viết Việt Nam gồm: văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX (văn học trung đại) và văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay (văn học hiện đại). Cần nắm được đặc điểm chung và đặc điểm riêng của văn học trung đại và văn học hiện đại theo các gợi ý sau:
a) Những nội dung lớn của văn học Việt Nam trong quá trình phát triển. b) Văn học viết Việt Nam phát triển trong sự ảnh hưởng qua lại với các yếu tố truyền thống dân tộc, tiếp biến văn học nước ngoài như thế nào? Nêu một số hiện tượng văn học tiêu biểu để chứng minh. c) Sự khác nhau giữa văn học trung đại và văn học hiện đại về ngôn ngữ và hệ thống thể loại.a, Các nội dung lớn của văn học Việt Nam trong lịch sử: chủ nghĩa yêu nước, cảm hứng thế sự, chủ nghĩa nhân đạo
- Văn học viết Việt Nam được xây dựng trên nền tảng của văn học và văn hóa dân gian
+ Các tác phẩm như Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Nôm (Hồ Xuân Hương) đều có nhiều yếu tố của tục ngữ, ca dao...
- Văn học viết Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp văn học, văn hóa Trung Hoa. Phần lớn sáng tác thời phong kiến đều được viết bằng chữ Hán, thể loại văn học Hán ( cáo, chiếu, biểu, hịch, phú, ngâm khúc...)
- Các tác phẩm chữ Nôm cũng chịu ảnh hưởng như: Nôm Đường luật của Hồ Xuân Hương, Bà huyện Thanh Quan, Truyện Kiều...
- Văn học viết Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây, trực tiếp là văn học Pháp thời kì chuyển từ văn học cổ điển sang hiện đại.
+ Phong trào Thơ mới phá bỏ niêm luật, đưa thơ tự do và các thể thơ phương Tây vào văn học.
+ Các tác giả tiên phong, tiêu biểu: Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Công Hoan, Nam Cao, Ngô Tất Tố... đều được viết theo phong cách văn học phương Tây.
- Thời kì văn học trung đại (từ TK X- XIX)
+ Ngôn từ: dùng chữ Hán, lối diễn đạt Hán ngữ, sử dụng hình ảnh ước lệ tượng trưng, lối văn biền ngẫu, điển tích, điển cố...
+ Thể loại: thơ Đường luật, tiểu thuyết, chương hồi, cáo, hịch...
- Thời kì hiện đại (từ TK XX – nay):
+ Về ngôn ngữ: xóa bỏ lối viết, lối dùng từ câu nệ chữ nghĩa, ít dẫn điển cố, điển tích, không lạm dụn từ Hán- Việt
+ Về thể loại: bỏ dần thơ Đường luật, thay bằng thể thơ tự do, các thể thơ cổ thể được thay thế bằng tiểu thuyết hiện đại, các thể truyện ngắn, kí, phóng sự, tùy bút...
Lập dàn ý nêu nhận xét về tác phẩm “Chinh phụ ngâm” của tác giả Đặng Trần Côn GS.TS Trần Nho Thìn cho rằng: “Chinh phụ ngâm chính là tác phẩm đậm sắc thái nữ quyền của văn học Việt Nam trung đại” (Trần Nho Thìn, Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, NXBGDVN, năm 2012, tr.431).
Bằng hiểu biết của mình về đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” (trích Chinh phụ ngâm), anh/ chị hãy bình luận ý kiến trên.
Dàn ý như sau nhé :
1. Giới thiệu chung :
- “Chinh phụ ngâm khúc” - bản chữ Hán của Đặng Trần Côn, bản chữ Nôm được cho là của Đoàn Thị Điểm - là một trong những tác phẩm tiêu biểu của văn học trung đại Việt Nam, mang giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc. Tác phẩm là nỗi lòng của người phụ nữ có chồng ra trận đã lâu mà không rõ ngày trở về, qua đó cho thấy khát vọng hạnh phúc của con người trong xã hội cũ.
- Đoạn "Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ" - tô đậm nỗi cô đơn lẻ bóng, nỗi sầu muộn triền miên và nỗi nhớ thương chồng da diết của nàng.
2. Phân tích đoạn trích:
- 8 câu đầu - nỗi cô đơn lẻ bóng của người chinh phụ:
+ Thể hiện qua các hành động: một mình dạo hiên vắng, cuốn rèm nhiều lần, mong chim thước mách tin nhưng vô vọng -> tâm trạng rối bới, nỗi lo âu, khắc khoải thường trực trong lòng nàng.
+ Nỗi cô đơn thể hiện qua sự đối bóng giữa chinh phụ và ngọn đèn: ngọn đèn vô tri không thể san sẻ, làm vơi đi nỗi cô đơn sầu muộn của nàng mà còn tô đậm hơn cảnh ngộ đáng thương đến tội nghiệp ấy.
- 8 cầu tiếp - nỗi sầu muộn triền miên:
+ Thể hiện qua cách đếm thời gian "khắc giờ đằng đẵng như niên" - thời gian nhuốm màu tâm trạng.
+ Người chinh phụ càng cố thoát khỏi nỗi sầu lại càng sầu thêm: đốt hương hồn càng "mê mải", soi gương lại nước mắt đầm đìa, muốn tấu một khúc nhạc xua tan cái lạnh lẽo, yên ắng đến vô tận của không gian lại sợ đứt dây đàn, mang đến những điềm gở,.. -> Sự bế tắc đến tuyệt vọng của nàng. Đằng sau đó còn là khao khát hạnh phúc lứa đôi rất mãnh liệt.
- 8 câu cuối - nỗi nhớ thương chồng da diết:
+ 6 câu trên thể hiện trực tiếp nỗi nhớ thương chồng. Nỗi nhớ tràn ra không gian, lấp đầy khoảng cách nghìn trùng "nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời", nỗi nhớ trải dài theo thời gian "đau đáu nào xong". Khao khát sum họp, khao khát hạnh phúc lứa đôi bị dồn nén, đến đây bật ra thành câu hỏi vừa táo bạo vừa bất lực "Lòng này ... gửi tới non Yên"
+ 2 câu cuối: cảnh và người đồng điệu, thấm đãm nỗi buồn.
- Nghệ thuật:
+ Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả tinh tế nội tâm nhân vật
+ Ngôn từ chọn lọc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
+ Kết hợp giữa lời kể và lời độc thoại nội tâm nhân vật tạo hiệu quả biểu đạt cao.
3. Đánh giá:
- Qua đoạn trích cần thấy được giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc của tác phẩm: tố cáo chiến tranh phong kiến phi nghĩa; đề cao khát vọng hạnh phúc của con người.
Khẳng định tài năng của tác giả.
Câu 7: Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.
B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều.
C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc.
D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học.
Câu 8. Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
A. Vật lý học.
B. Hoá học và Sinh học.
C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học.
D. Lịch sử loài người.
Câu 9. Nhà máy điện mặt trời là ứng dụng không thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
A. Hoá học.
B. Vật lý.
C. Thiên văn học.
D. Sinh học.
Câu 7: Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.
B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều.
C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc.
D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học.
Câu 8. Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
A. Vật lý học.
B. Hoá học và Sinh học.
C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học.
D. Lịch sử loài người.
Câu 9. Nhà máy điện mặt trời là ứng dụng không thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
A. Hoá học.
B. Vật lý.
C. Thiên văn học.
D. Sinh học.
Trên đây là suy nghĩ của mình, bạn xem nhé :3
a. Những truyền thống tư tưởng lớn nhất, sâu sắc nhất của văn học Việt Nam là gì? Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám có đóng góp gì cho truyền thống ấy?
b. Những thể loại văn học nào mới xuất hiện trong văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám? Sự cách tân, hiện đại hóa các thể loại tiểu thuyết và thơ diễn ra như thế nào?
Văn học có hai truyền thống: chủ nghĩa yêu nước và nhân đạo
- Văn học giai đoạn đầu TK XX tới Cách mạng tháng Tám:
+ Quan tâm phản ánh mọi giai tầng, kể cả người dân lầm than
+ Tố cáo, thể hiện khát vọng mãnh liệt của cá nhân về vẻ đẹp hình thức, phẩm giá
b, Các thể loại văn học mới: phóng sự, lí luận phê bình văn học
+ Tiểu thuyết cách tân xóa bỏ sự vay mượn đề tài, cốt truyện của văn học Trung Quốc, kết cấu chương hồi, cốt truyện li kì
+ Tiểu thuyết hiện đại trọng tính cách nhân vật, đi sâu vào thế giới nội tâm
+ Lối kể linh hoạt, kết thúc có hậu, gần với đời sống
- Thơ: xóa bỏ tính quy phạm, ước lệ trong thơ cũ
+ Cái tôi Thơ Mới được giải phóng, giàu cảm xúc
+ Nhìn thế giới bằng đôi mắt háo hức, tích cực hơn
a. Anh (chị) hiểu thế nào về khái niệm "hiện đại hóa" được dùng trong bài học? Những nhân tố nào đã tạo điều kiện cho nền văn học từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945 đổi mới theo hướng hiện đại hóa? Quá trình hiện đại hóa đó diễn ra như thế nào?
b. Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám có sự phân hóa phức tạp như thế nào? Những điểm khác nhau giữa hai bộ phận văn học công khai và không công khai?
c. Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám phát triển với nhịp độ hết sức nhanh chóng. Hãy giải thích nguyên nhân của nhịp độ phát triển ấy?
Hiện đại hóa: quá trình làm cho văn học thoát khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại, đổi mới theo hình thức văn học phương Tây
Các nhân tố tạo điều kiện:
+ Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng Sản đưa đất nước phát triển tiến bộ
+ Sự góp phần của báo chí, ngành xuất bản dần thay thế chữ Hán, Nôm tạo điều kiện nền văn học Việt Nam hình thành, phát triển
- Qúa trình hiện đại hóa của văn học diễn ra:
+ Giai đoạn thứ nhất ( từ đầu TK XX tới năm 1920)
+ Giai đoạn thứ hai ( 1920 – 1930)
+ Giai đoạn thứ ba (1930- 1945)
⇒ Văn học giai đoạn đầu chịu nhiều ràng buộc của cái cũ, tạo nên tính chất giao thời văn học
b, Sự phân hóa của văn học Việt Nam:
+ Chia thành hai bộ phận: công khai và không công khai
+ Do đặc điểm của nước thuộc địa, chịu sự ảnh hưởng, chi phối của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc
+ Văn học công khai chia nhỏ: văn học lãng mạn và văn học hiện thực
+ Văn học không công khai có văn thơ cách mạng của chiến sĩ và người tù yêu nước
c, Nguyên nhân:
- Sự thúc bách của yêu cầu thời đại
- Chủ quan của nền văn học
- Cái tôi thức tỉnh, trỗi dậy
- Nhu cầu thưởng thức, văn chương trở thành hàng hóa
Năm 1959 – 1963, Trần Đình Hượu là nghiên cứu sinh ở trường đại học nào?
A. Trường Đại học Nga
B. Trường Đại học Lô-mô-nô-sốp
C. Trường Đại học Kinh tế Cao cấp HSE
D. Trường Đại học Moskva
Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?
(2.5 Points)
Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.
Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hóa học.
Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Trung Quốc.
Nghiên cứu sự lên xuống của thủy triều.
2
Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về động vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
(2.5 Points)
Vật lí.
Khoa học Trái Đất.
Sinh học.
Hóa học.
3
Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để:
(2.5 Points)
Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách.
Lựa chọn đồng hồ đo phù hợp
Đặt mắt đúng cách
Đọc kết quả đo chính xác
4
Khi đo khối lượng của một vật bằng cân người ta cần ước lượng khối lượng vật cần đo để :
(2.5 Points)
Xác định giới hạn cân nặng của vật cần đo.
Chọn cân có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp
Đọc kết quả của vật cần cân
Xác định khối lượng vật cần đo
5
Chọn đáp án đúng
Độ celsius (0C)
(2.5 Points)
Là đơn vị đo nhiệt độ
Là một khoảng dài 1 mm trên thân nhiệt kế
Là đơn vị đo góc
Là đơn vị đo nồng độ cồn
6
Nhận định nào sau đây đúng về tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên?
(2.5 Points)
Vô tình làm cho môi trường ngày càng ô nhiễm trầm trọng hơn do con người sử dụng chưa đúng phương pháp, mục đích…
Tìm ra cách điều chế thuốc sử dụng để chữa bệnh.
Phát minh ra nhiều điều mới là, vật dụng mới lạ giúp con người cải thiện cuộc sống.
Ứng dụng vào sản xuất giúp tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.
7
Có 2 nhiệt kế là nhiệt kế rượu và nhiệt kế thủy ngân. Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi, biết nhiệt đội sôi của rượu là 800C, của thủy ngân là 3570C
(2.5 Points)
Nhiệt kế rượu
Có thể dùng cả nhiệt kế rượu và nhiệt kế thủy ngân
Nhiệt kế thủy ngân
Không thể dùng nhiệt kế rượu và nhiệt kế thủy ngân
8
Nhiệt kế thủy ngân có độ chính xác càng cao nếu
(2.5 Points)
ống thủy tinh nhỏ và dài
ống thủy tinh lớn và ngắn
bầu chứa thủy ngân nhỏ
bầu chứa thủy ngân lớn
9
Hoàn thành phép chuyển đổi đơn vị sau: 0,45km = ………..m
(2.5 Points)
45
4500
45000
450
10
Trong các nhiệt kế dưới đây loại nào không hoạt động dựa trên sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng:
(2.5 Points)
Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế thủy ngân
Nhiệt kế hồng ngoại
Nhiệt kế rươụ
11
Trong quá trình quang hợp cây xanh đã thải ra khí gì:
(2.5 Points)
Carbondioxide.
Hydrogen.
Oxygen.
Nitrogen.
12
Để phân biệt 2 chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây?
(2.5 Points)
Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.
Quan sát màu sắc của 2 khí đó.
Ngửi mùi của 2 khí đó.
Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm tắt nến là carbon dioxide.
13
Oxygen có tính chất nào sau đây?
(2.5 Points)
Ở điều kiện thường Oxygen là chất khí không màu không mùi ,không vị ,tan ít trong nước , nặng hơn không khí và duy trì sự cháy.
Ở điều kiên thường Oxygen là chất khí không màu, không mùi ,không vị ,tan ít trong nước , nặng hơn không khí, duy trì sự sống và sự cháy.
Ở điều kiên thường Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí và duy trì sự sống, sự cháy.
Ở điều kiện thường Oxygen là chất khí không màu, không mùi không vị tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí và duy trì sự sống, sự cháy.
14
Điều kiện để sự cháy xảy ra?
(2.5 Points)
Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy
Có đủ khí oxygen cho sự cháy.
Phải tiếp xúc với chất cháy.
Tất cả đều đúng.
15
Nhiên liệu lỏng gồm các chất nào dưới đây?
(2.5 Points)
Dầu, than đá, củi
Cồn, xăng, dầu
Nến , cồn , xăng
Biogas, cồn, củi
16
Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
(2.5 Points)
Lúa mạch.
Lúa.
Mía.
Ngô.
17
Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây:
(2.5 Points)
Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.
Phơi củi cho thật khô.
Chẻ nhỏ củi.
18
Vật liệu nào sau đây không thể tái chế?
(2.5 Points)
Thuỷ tinh.
Nhựa composite.
Xi măng.
Thép xây dựng.
19
Việc áp dụng mô hình 3R nhằm sử dụng vật liệu
(2.5 Points)
Bảo đảm hiệu quả
Bảo đảm an toàn.
Tất cả các phương án còn lại
Bảo đảm sự phát triển bền vững
20
Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
(2.5 Points)
Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần
Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước
Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều
Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt
21
Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:
(2.5 Points)
Vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.
Vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.
Vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.
Vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.
22
Hỗn hợp dầu ăn, nước khuấy đều thuộc loại nào sau:
(2.5 Points)
Nhũ tương
Huyền phù
Bọt
Dung dịch
23
Cho các bước để pha 1 cốc nước chanh đá như sau:
1. Cắt đôi quả chanh ở giữa cuống và núm quả, bỏ hạt
2. Thêm vào cốc 1-2 thìa đường saccarozo, khuấy đều
3. Lấy khoảng 50 ml nước vào cốc thuỷ tinh
4. Vắt chanh vào cốc thuỷ tinh, khuấy đều
5. Thêm đá vào cốc thuỷ tinh, khuấy đều
Thứ tự các bước thực hiện khoa học là
(2.5 Points)
3-1-5-2-4
3-1-4-5-2
1-3-4-5-2
3-2-1-4-5
24
Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?
(2.5 Points)
Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.
Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào
Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.
Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.
25
Ở nông thôn, để tách thóc lép ra khỏi thóc, người dân thường đổ thóc rơi trước một cái quạt gió. Những hạt thóc lép sẽ bị gió thổi bay ra, đó là do thóc lép có.
(2.5 Points)
Kích thước hạt nhỏ hơn.
Tốc độ rơi nhỏ hơn.
Lớp vỏ trấu dễ tróc hơn.
Khối lượng nhẹ hơn.
26
Tế bào nào sau đây quan sát được bằng mắt thường?
(2.5 Points)
Tế bào thực vật.
Tế bào động vật.
Tế bào trứng cá.
Tế bào vi khuẩn.
27
Để quan sát những tế bào vô cùng nhỏ ta có thể dung dụng cụ nào?
(2.5 Points)
Kính lúp
Mắt thường
Kính hiển vi
Kính lúp hoặc kính hiển vi đều được.
28
Ba tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 3 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu?
(2.5 Points)
32 tế bào
24 tế bào
18 tế bào
64 tế bào
29
Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là:
(2.5 Points)
Cơ quan
Tế bào
Hệ cơ quan
Mô
30
Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là:
(2.5 Points)
Hệ cơ quan
Tế bào
Cơ quan
Mô
31
Hệ cơ quan ở thực vật gồm:
(2.5 Points)
Hệ rễ và hệ thân
Hệ thân và hệ lá
Hệ cơ và hệ thân
Hệ chồi và hệ rễ
32
Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do đâu ?
(2.5 Points)
kích thước tế bào khác nhau
Số lượng tế bào khác nhau
Môi trường sống của sinh vật
Mức độ tiến hóa của sinh vật
33
Loại mô nào có cả ở thực vật và động vật
(2.5 Points)
Mô dẫn.
Mô biểu bì.
Mô liên kết
Mô thần kinh
34
Sinh vật nào dưới đây khác nhóm với các sinh vật còn lại?
(2.5 Points)
Trùng roi.
Trùng Giày
Trùng biến hình
Cá chép
35
Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự.
(2.5 Points)
Giới - họ - lớp – ngành - bộ - họ - chi - loài.
Loài – chi – họ- bộ- lớp- ngành- giới.
Loài – họ - chi - bộ- lớp – ngành - giới.
Giới - ngành - bộ - lớp - họ - chi – loài.
36
Trùng roi là đại diện của giới
(2.5 Points)
Thực vật.
Khởi sinh
Động vật.
Nguyên sinh
37
Hiện nay có mấy cách để gọi tên sinh vật?
(2.5 Points)
4
3
1
2
38
Điều quan trọng nhất khi xây dựng khóa lưỡng phân là gì?
(2.5 Points)
Phải tìm được các đặc điểm về hình thái, kích thước…
Phải tìm được các đặc điểm về hình thái, kích thước …đối lập nhau
Phải tìm được các đặc điểm về hình thái, kích thước …tương tự nhau
Phải tìm được các đặc điểm về hình thái, kích thước …giống nhau
39
Tên khoa học của cây lúa là Oryza sativa (Linnaeus). Vậy tên loài là
(2.5 Points)
Oryza sativa
Oryza.
Sativa.
Linnaeus.
40
Quan sát sơ đồ khóa lưỡng phân sau, hãy cho biết có mấy cặp đặc điểm được dung để phân loại bốn loài sinh vật: Cá, thằn lằn, hổ, khỉ đột.
(2.5 Points)
4
1
3
2