Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Câu 18:
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Câu 18:
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Câu 18:
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Câu 18:
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Đáp án: D
nha bn HT
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
2CH4-to\làm lạnh->C2H2+H2
Nhiệt phân khí metan ở nhiệt độ cao sau đó làm lạnh nhanh thu được hỗn hợp X gồm axetilen,
hiđro và metan dư. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là?
Gọi số mol CH4 ban đầu là 1 (mol), số mol phản ứng là a (mol)
PTHH: 2CH4--to, làm lạnh nhanh--> C2H2 + 3H2
Trc pư: 1 0 0
Pư: a--------------------------->0,5a--->1,5a
Sau pư: (1-a) 0,5a 1,5a
=> \(\Sigma n=\left(1-a\right)+0,5a+1,5a=1+a\left(mol\right)\)
\(m_X=m_{CH_4\left(bđ\right)}=1.16=16\left(g\right)\)
=> \(\overline{M}_X=\dfrac{16}{1+a}=5.2=10\)
=> a = 0,6 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,6}{1}.100\%=60\%\)
gọi số CH4 ban đầu là a, CH4 sau pư là 2b
CH4->C2H2+3H2
a
2b---------b-------3b
mà MX=2.5=10 đvC
Δn =b +3b-2b=2b=n CH4pu
BTKL:
m CH4=mX
->16a=10nX
->nX=1,6a
Mặt khác: Δn =nX-n CH4=1,6a-a=0,6a
=>2b=0,6a
H=\(\dfrac{0,6a}{a}.100\)=60%
Nung canxi cacbonat CacO3 ở nhiệt độ cao, ta đc canxi oxit CaO và khí Co2(ta nới CaCO3 bị nhiệt phân)
a)Tìm số mol CacO3 để điều chế được 5,6g CaO
b)với 25g CacO3 điều chế được bnhieu gam Cao? Bnhieu lít Co2(đktc)
nCaO = 5,6 : 56 =0,1(mol)
PTHH : CaCO3 -t--> CaO +CO2
0,1(mol)<---------0,1
b ) nCaCO3= 25:100=0,25(mol)
theo pt trên nCaO = nCO2 = nCaCO3=0,25(mol)
=> mCaO = 0,25.56 =14(g)
=> V CO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (L)
a) PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2 (1)
1 1 1
0,1 0,1 0,1
nCaO = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 (mol)
Từ (1) ⇒ 0,1 mol CaO ................... 0,1 mol CaCO3
Vậy cần 0,1 mol CaCO3 để điều chế được 5,6g CaO.
b) nCaCO3 = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{25}{100}\) = 0,25 (mol)
Từ (1) ⇒ 0,25 mol CaCO3 ................... 0,25 mol CaO
mCaO = n.M = 0,25 . 56 = 14 (g)
Từ (1) ⇒ 0,25 mol CaCO3 ................... 0,25 mol CO2
mCO2 = n.M = 0,25 . 44 = 11 (g)
VCO2 = 22,4 . m = 22,4 . 11 = 246,4 (l)
Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất? A. Nhiệt độ ở bán cầu Tây cao hơn bán cầu Đông. B. Biên độ nhiệt độ ở đại dương nhỏ hơn lục địa. C. Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều ở đại dương. D. Biên độ nhiệt lớn nhất và nhỏ nhất đều ở lục địa.
Viết các phương trình hóa học cho mỗi hiện tượng hóa học sau ghi rõ điều kiện nếu có a. phân biệt muối kali pemanganat b. Oxi hóa kim loại đồng ở nhiệt độ cao c. Khử sắt từ oxit bằng khí hidro ở nhiệt độ cao
a, Muối kali pemanganat có màu tím
b, $Cu+O_2\rightarrow CuO$ (Kim loại chuyển từ màu đỏ thành màu đen)
$Fe_3O_4+H_2\rightarrow Fe+H_2O$ (Oxit màu đen nóng đỏ chuyển dần thành chất rắn màu xám có ánh kim)
a) Xuất hiện khí không màu không mùi
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o}K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
b) Chất rắn chuyển từ màu nâu đỏ sang màu đen
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
c) Chất rắn chuyển từ màu đen sáng màu đen xám
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
Một học sinh đã đưa ra các phương án để điều chế đồng như sau :
(1) Điện phân dung dịch CuSO 4 .
(2) Dùng kali cho vào dung dịch CuSO 4 .
(3) Dùng cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
(4) Dùng nhôm khử CuO ở nhiệt độ cao.
Trong các phương án điều chế trên, có bao nhiêu phương án có thể áp dụng đề điều chế đồng ?
A, 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Cách (1), (3) và (4) có thể điều chế được đồng
ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương
A. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất
B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất
C. Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ nhất
D. Biên độ nhiệt năm ở đại dương cao nhất
I.TRẮC NGHIỆM:7điểm.
Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng
Câu 1: Nhiệt phân các chất KClO3, KMnO4 ở nhiệt độ cao là phương pháp điều chế khí nào trong phòng thí nghiệm?
A.Khí oxi B. Khí hidro C. Khí Clo D. Cả A. B. C.
Câu 2: Tính chất nào sau đây không có ở khí hiđro?
A. Nặng hơn không khí B. Nhẹ nhất trong các khí
C.Không màu D.Tan rất ít trong nước
Câu 3: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì:
A. Khí oxi nhẹ hơn nước B. Khí oxi tan nhiều trong nước
C. Khí O2 tan ít trong nước D. Khí oxi khó hoá lỏng
Câu 4: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là:
A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3 B. SO3, Na2O, CaO, P2O5
C.SO3, CO2, SiO2, SO2 D.SO2, Al2O3, HgO, K2O
Câu 5: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là:
A. CO2, CaO, CuO, Fe2O3, NO2 B. MgO, Na2O, CaO, K2O, CuO
C. SO3, Al2O3, SiO2, CuO, ZnO D. SO2, Al2O3, HgO, K2O, SO3
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần thể tích của không khí.
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…)
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
C. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…)
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Câu 7: Thu khí Oxi bằng cách đẩy nước vì:
A. Khí Oxi tan được trong nước B. Khí Oxi không tan trong nước
C. Khí Oxi tan nhiều trong nước D. Khí Oxi ít tan trong nước
Câu 8: Cho phản ứng sau: H2 + FeO Fe + H2O. Chất khử là:
A. FeO B. H2 C. Fe D. H2O
Câu 9 ( 1 điểm): Nối ý ở cột A với ý ở cột B để được kết luận đúng:
A | B |
1, 2Na + 2HCl →2NaCl + H2 | a, Phản ứng phân hủy |
2,CaCO3 + CO2 + H2O " Ca(HCO3) | b, Phản ứng thế |
3, CaO + H2O → Ca(OH)2 | c, Phản ứng hóa hợp |
4, 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 |
|
Câu 10: Phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng thế ?
A. CO2 + Ca(OH)2 " CaCO3 + H2O C.CaO + H2O Ca(OH)2
B. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 D.CuO + H2 Cu + H2O
Câu 11: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại Mg,Al,Zn,Fe tác dụng với:
A. CuSO4 hoặc HCl loãng B. H2SO4 loãng hoặc HCl
C. Fe2O3 hoặc CuO D. KClO3 hoặc KMnO4
Câu 12: Phốt pho cháy mạnh trong khí oxi sinh ra chất gì ?
A.SO2 B. P2O5 C. SO3 D. PH3
Câu 13: Khi thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để úp ống nghiệm vì khí H2
A.Tan ít trong nước B. Nặng hơn không khí
C.Nhẹ hơn không khí D. Tan nhiều trong nước
Câu 14: Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí oxi có hiện tượng gì xảy ra ?
A.Tàn đóm tắt ngay B. Không có hiện tượng gì
C.Tàn đóm tắt dần D. Tàn đóm bùng cháy
Câu 15: Cho 133,8gam PbO tác dụng với khí H2 đun nóng. Khối lượng chì thu được là:
A.140,4 gam. B. 124,2 gam. C. 120,4 gam. D. 142,2 gam.
Câu 16: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là:
A. Sự cháy B. Sự oxi hóa chậm
C. Sự tự bốc cháy D. Sự tỏa nhiệt
Câu 17: Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 4,64g oxit sắt từ lần lượt là:
A.1,68 g và 0,64 g B. 5,04 g và 1,92 g
C. 3,36 g và 1,28 g D. 10,8 g và 12,8g
Câu 18:Câu nhận xét nào sau đây là đúng với khí hiđro?
A.Là chất khí, không màu ,không mùi, dễ tan trong nước
B Là chất khí, không màu, không mùi ,không tan trong nước
C.Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
D.Là chất khí dùng để bơm vào bóng bay.
Câu 19:Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm chứa CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, hiện tượng quan sát được là:
A. Có tạo thành chất rắn màu đen vàng, có hơi nước tạo thành.
B. Có tạo thành chất rắn màu đen nâu, không có hơi nước tạo thành.
C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước tạo thành.
D. Có tạo thành chất rắn màu đen, có hơi nước tạo thành.
Câu 20: Chọn phát biểu chưa đúng:
A. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu 21: Số gam KClO3 để điều chế 2,4 g Oxi ở dktc?
A. 18 g B. 17,657 g C. 18,375 g D. 9,17 g
Câu 22:Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố phi kim B. Một nguyên tố kim loại
C. Một nguyên tố hóa học khác D. Nhiều nguyên tố hóa học khác
Câu 23: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí , khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
A. Đỏ B. Xanh nhạt C. Cam D. Tím
Câu 24: Cho 6,5g Zn phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric thấy có khí bay lên với thể tích đo ở đktc là
A.22,4 lit B. 2,24 lit C. 1,12 lit D. 11,2 lit
II.TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a, Khí hiđro + Thủy ngân oxit → Thủy ngân + Nước
b, Sắt + AxitClohiđric → Sắt (II) clorua + Khí hiđro
c, Cacbon +Khí oxi → Cacbonđioxit
Lập các PTHH đó
Câu 2 (1,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g Al.
a, Tính thể tích oxi ( ở đktc) cần dùng.
b, Tính số gam KMnO 4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi trên .
(Cho :Pb=207,Fe=56,O=16,K=39,Cl=35,5,Zn=65,Al = 27, Mn = 55 )
…………………………………………………………………………………………
Tự luận
Câu 1 :
a. H2 + HgO -> Hg + H2O
b. Fe + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2
c. C + O2 -> CO2
Câu 2 :
a. \(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH : 4Al + 3O2 ----to---> 2Al2O3
0,4 0,3
\(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b. PTHH: 2KMnO4 ----to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,6 0,3
\(m_{KMnO_4}=0,6.158=94,8\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn F e ( O H ) 3 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn là
A. F e 3 O 4 .
B. Fe.
C. FeO.
D. F e 2 O 3 .