hỗn hợp khí A gồm CO và SO2. dA/H2=20+63/100.
tính phần trăm thể tích,phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
help me =vvv
Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H 2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H 2 là 3,6.
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.
Đặt x và y là số mol O 3 và O 2 có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : (48x + 32y)/(x+y) = 19,2 x 2 = 38,4
→ 3x = 2y → 40% O 3 và 60% O 2
Đặt x và y là số mol H 2 và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí B : (2x + 28y)/(x+y) = 3,6 x 2 = 7,2
→ x = 4y → 80% H 2 và 20% CO
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm H2,Co có khối lượng 68g cần dùng 89,6l khí oxi(đktc).a)Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp E b)Tính phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp E
\(a,2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\)
Gọi \(a\) là số mol \(H_2\),\(b\) là số mol \(CO\)
\(n_{O_2}=\frac{89,6}{22,4}=4\left(mol\right)\)
Ta có:\(\hept{\begin{cases}2a+28b=68\\0,5+a+0,5b=4\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=6\\b=2\end{cases}}\)
\(b,m_{H_2}=6.2=12g\)
\(m_{CO}=2.28=56\left(g\right)\)
\(c,\%V_{H_2}=\frac{6}{8}.100\%=75\%\)
\(\%V_{CO}=100-75=25\%\)
hỗn hợp A gồm SO2 và SO3 .Tỉ khối của hợp A so với oxi bằng 2,25. Hãy tính thành phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=a\left(mol\right)\\n_{SO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(d_A\)/O2=2,25\(\Rightarrow M_A=72đvC\)
\(\Rightarrow\dfrac{64a+80b}{a+b}=72\)
\(\Rightarrow64a+80b=72a+72b\)
\(\Rightarrow a=b\)
\(\%V_{SO_2}=\%V_{SO_3}=\dfrac{a}{a+b}\cdot100\%=50\%\)
\(\%m_{SO_2}=\dfrac{64a}{64a+80b}\cdot100\%=\dfrac{64a}{64a+80b}\cdot100\%=44,44\%\)
\(\%m_{SO_3}=100\%-44,44\%=55,56\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm CH4,H2.Hỗn hợp khí cacbonic và hơi nươc tạo thành sau pư có khối lượng 11,6g
a)Viết PTPƯ xảy ra
b)Tính phần trăm theo khối lượng và thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c)Tính thể tích không khí cần dùng.Biết rằng trong không khí ,khí oxi chiếm 20 phần trăm về thể tích (đktc)
ko phải e làm đâu nha a , a tham khảo cho
a)CH4 + 2O2 →→ CO2 + 2H2O (1)
2H2 + O2 →→ 2H2O (2)
b) Đặt nCH4 = a (mol) , nH2 = b (mol)
=> mCH4 = 16a(g) , mH2 = 2b(g)
mà n(CH4 + H2) = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
=> a + b = 0,3(mol) => a = 0,3 - b
Từ PT(1) => nO2 = 2nCH4 = 2a(mol)
Từ PT(2) => nO2 = 1/2 . nH2 = 1/2 . b (mol)
=>tổng nO2 = 2a + 1/2.b (mol)
=> mO2 = n .M = 32. (2a+ 1/2.b )= 64a + 16b(g)
Theo ĐLBTKL:mCH4 + mH2 + mO2 = mCO2 + mH2O(PT1,2)
=> 16a + 2b+ 64a +16b = 11,6
=> 80a + 18b = 11,6
=> 80. (0,3 - b ) + 18b = 11,6
=> b = 0,2(mol)
=> a = 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)
=>mCH4 = 16a = 16. 0,1 = 1,6(g) , mH2 = 2b = 2 . 0,2 = 0,4(g)
=> VCH4 = n .22,4 = 0,1 . 22,4 =2,24(l)
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
tự tính ...
c) nO2 = 2a + 1/2 .b = 2 . 0,1 + 1/2 . 0,2 = 0,3(mol)
=> VO2 = 0,3 . 22,4 =6,72(l)
mà VO2 = 20% Vkk
=> Vkk = 6,72 : 20% =33,6(l)
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
hỗn hợp khí A gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,5. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong A.
Gọi số mol O2, CO2 là a, b
Có: \(\overline{M}=\dfrac{32a+44b}{a+b}=19,5.2=39\)
=> \(a=\dfrac{5}{7}b\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{\dfrac{5}{7}b}{\dfrac{5}{7}b+b}.100\%=41,67\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{b}{a+b}.100\%=\dfrac{b}{\dfrac{5}{7}b+b}.100\%=58,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{O_2}=\dfrac{32a}{32a+44b}.100\%=34,188\%\\\%m_{CO_2}=\dfrac{44b}{32a+44b}.100\%=65,812\%\end{matrix}\right.\)
\(M_{hh}=19,5.M_{H_2}=19,5.2=39\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt:a=V_{\dfrac{O_2}{hh}}\\ M_{hh}=39\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{32.a+44.\left(100\%-a\right)}{100\%}=39\\ \Leftrightarrow a=\dfrac{5}{12}\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{O_2}{hh}}=\dfrac{5}{12}.100\%=41,667\%\Rightarrow\%V_{\dfrac{CO_2}{hh}}\approx58,333\%\\ \%m_{\dfrac{O_2}{hh}}=\dfrac{\dfrac{5}{12}.32}{\dfrac{5}{12}.32+\dfrac{7}{12}.44}.100\approx34,188\%\\ \Rightarrow\%m_{\dfrac{CO_2}{hh}}\approx65,812\%\)
một hỗn hợp khí x gồm: O2,SO2 và CHx biết thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong X lần lượt là 40%, 40%,20%. Thành phần phần trăm về thể tích của O2 có trong hỗn hợp là 40%. Xác định CTHH của CHx
Một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có khối lượng mol trung bình là 21,5. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Gọi \(n_{H_2} = a(mol) ; n_{N_2} = b(mol)\)
Coi \(n_{hỗn\ hợp} = 1(mol)\)
Ta có :
\(n_{hỗn\ hợp} = a + b = 1(mol)\\ m_{hỗn\ hợp} = 2a + 28b = 21,5.1 = 21,5(gam)\\ \Rightarrow a = 0,25 ; b = 0,75\)
Vậy :
\(\%V_{H_2} = \dfrac{0,25}{1}.100\% = 25\%\\ \%V_{N_2} = 100\% - 25\% = 75\%\)
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
Giả sử có 1 mol khí Cl2, 2 mol khí O2
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{1}{1+2}.100\%=33,33\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{2}{1+2}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cl_2}=\dfrac{1.71}{1.71+2.32}.100\%=52,59\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{2.32}{1.71+2.32}.100\%=47,41\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\overline{M}=\dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/H_2}=\dfrac{45}{2}=22,5\)
c) \(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mA = 0,3.45 = 13,5 (g)
\(a.\)
\(GS:\)
\(n_{hh}=1\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{N_2}=a\left(mol\right),n_{CO_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=1\left(1\right)\)
\(m_A=28a+44b=18\cdot2=36\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=b=0.5\)
\(\%m_{N_2}=\dfrac{0.5\cdot28}{0.5\cdot28+0.5\cdot44}\cdot100\%=38.89\%\)
\(\%m_{CO_2}=61.11\%\)
\(b.\)
\(\dfrac{n_{N_2}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0.5}{0.5}=\dfrac{1}{1}\)
\(n_{N_2}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_A=\dfrac{0.2}{2}=0.1\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{CO_2}=x\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{0.1\cdot28+0.1\cdot44+44x}{0.2+x}=20\cdot2=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow x=0.2\)
\(m_{CO_2\left(cầnthêm\right)}=0.2\cdot44=8.8\left(g\right)\)