Cho hình thang ABCD (AB // CD) có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Biết AC = 6 cm, BD = 8 cm. Tính độ dài hai đáy của hình thang.
Cho hình thang ABCD (AB // CD) có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Biết AC = 6 cm, BD = 8 cm. Tính độ dài hai đáy của hình thang.
#cau_hoi_co_loi_giai _hinh_thang.
Cho hình thang ABCD có AB//CD và hai đường chéo vuông góc với nhau \(AC\perp BD\). Biết \(AC=4\), và \(BD=3\).
a) Tính \(AB+CD=?\)
b) Tính độ dài đường cao \(BH=?\) của hình thang ABCD?
cho hình thang ABCD (AB//CD) và có hai đường chéo vuông góc với nhau . Biết AB + CD = 30 cm . tính | vecto AC + vecto BD|
Câu 11.11. Tính diện tích hình thang ABCD, có đường cao bằng 12 cm, hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau, DB = 15 cm.
Câu 11.12. Hình thang cân ABCD có đáy lớn CD = 10 cm, đáy nhỏ bằng đường cao, đường chéo vuông góc với cạnh bên. Tìm đường cao của hình thang
Câu 11.12.
Kẻ đường cao \(AH,BK\).
Do tam giác \(\Delta AHD=\Delta BKC\left(ch-gn\right)\)nên \(DH=BK\).
Đặt \(AB=AH=x\left(cm\right),x>0\).
Suy ra \(DH=\frac{10-x}{2}\left(cm\right)\)
Xét tam giác \(AHD\)vuông tại \(H\):
\(AD^2=AH^2+HD^2=x^2+\left(\frac{10-x}{2}\right)^2\)(định lí Pythagore)
Xét tam giác \(DAC\)vuông tại \(A\)đường cao \(AH\):
\(AD^2=DH.DC=10.\left(\frac{10-x}{2}\right)\)
Suy ra \(x^2+\left(\frac{10-x}{2}\right)^2=10.\frac{10-x}{2}\)
\(\Leftrightarrow x=2\sqrt{5}\)(vì \(x>0\))
Vậy đường cao của hình thang là \(2\sqrt{5}cm\).
Câu 11.11.
Kẻ \(AE\perp AC,E\in CD\).
Khi đó \(AE//BD,AB//DE\)nên \(ABDE\)là hình bình hành.
Suy ra \(AE=BD=15\left(cm\right)\).
Kẻ đường cao \(AH\perp CD\)suy ra \(AH=12\left(cm\right)\).
Xét tam giác \(AEC\)vuông tại \(A\)đường cao \(AH\):
\(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AE^2}+\frac{1}{AC^2}\Leftrightarrow\frac{1}{AC^2}=\frac{1}{AH^2}-\frac{1}{AE^2}=\frac{1}{12^2}-\frac{1}{15^2}=\frac{1}{400}\)
\(\Rightarrow AC=20\left(cm\right)\)
\(S_{ABCD}=\frac{1}{2}AC.BD=\frac{1}{2}.15.20=150\left(cm^2\right)\),
Cho hình thang ABCD, có đáy AB//CD, AB>CD và hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Trên cạnh đáy AB lấy điểm M sao cho AM có độ dài bằng độ dài đường trung bình của hình thang. Chứng minh CA là đường phân giác của góc MCD.
cho hình thang ABCD ( AB//CD ) hai đường chéo ac và bd vuông góc với nhau . Vẽ đường cao BH và hình bình hành ABEC . Cho biết BD =12cm , DH = 7,2 cm .Hãy tính
a) độ dài DE
b)S abcd
cho hình thang ABCD (AB SONG SONG CD ) gọi AC và BD vuông góc với nhau biết AC = 9 cm , BD = 12 cm tính độ dài đường trung bình MN của hình thang ABCD
Cho hình thang ABCD có AB//CD góc A băng 90 độ hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại O biết AB=4cm , AD=10cm .Tính AC,BD,BC và diện tích hình thang ABCD .
Xét tam giác \(ABD\)vuông tại \(A\):
\(BD^2=AB^2+AD^2\)(định lí Pythagore)
\(=4^2+10^2=116\)
\(\Rightarrow BD=\sqrt{116}=2\sqrt{29}\left(cm\right)\)
Lấy \(E\)thuộc \(CD\)sao cho \(AE\perp AC\)
Suy ra \(ABDE\)là hình bình hành.
\(AE=BD=2\sqrt{29}\left(cm\right),DE=AB=4\left(cm\right)\).
Xét tam giác \(AEC\)vuông tại \(A\)đường cao \(AD\):
\(\frac{1}{AD^2}=\frac{1}{AE^2}+\frac{1}{AC^2}\Leftrightarrow\frac{1}{AC^2}=\frac{1}{AD^2}-\frac{1}{AE^2}=\frac{1}{100}-\frac{1}{116}=\frac{1}{715}\)
\(\Rightarrow AC=\sqrt{715}\left(cm\right)\)
\(AE^2=ED.EC\Leftrightarrow EC=\frac{AE^2}{ED}=\frac{116}{4}=29\left(cm\right)\)suy ra \(DC=25\left(cm\right)\)
Hạ \(BH\perp CD\).
\(BC^2=HC^2+BH^2=21^2+10^2=541\Rightarrow BC=\sqrt{541}\left(cm\right)\)
\(S_{ABCD}=\left(AB+CD\right)\div2\times AD=\frac{4+25}{2}\times10=145\left(cm^2\right)\)
Cho hình thang ABCD có AB // CD . Góc A = góc D = 90 độ , hai đường chéo AC vuông góc với BD tại O , OD = 8 cm , OB = 2 cm .Tính diện tích ABCD