Để làm một biến trở bằng nicrom có giá trị điện trở lớn nhất bằng 50Ω, biết tiết diện dây bằng 0,5mm2 và điện trở suất , chiều dài dây dẫn phải bằng bao nhiêu?
Cầm làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 50Ω bằng dây dẫn Niken có điện trở suất 0,4.10−6Ω.m và có tiết diện 0,5mm2. Chiều dài của dây dẫn có giá trị là:
A. 62,5m
B. 37,5m
C. 40m
D. 10m
Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω – 2,5A. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,10. 10 - 6 Ω.m và có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.
Tiết diện của dây là:
S = ρl/R = 1,1. 10 - 6 × 50/50 = 1,1. 10 - 6 m 2 = 1,1 m m 2
1. Cần làm 1 biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω bằng dây dẫn nikêlin có điện trở suất là 0,4.10-6Ω.m và tiết diện là 0,5mm2.
a. Tính chiều dài dây.
b. Tính HDT đặt vào 2 đầu dây biết CĐDĐ chạy qua dây là 2,2A.
\(S=0,5mm^2=5\cdot10^{-7}m^2\)
a) Chiều dài dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{30\cdot5\cdot10^{-7}}{0,4\cdot10^{-6}}=37,5m\)
b) HĐT đặt vào hai đầu dây lúc này:
\(U=R\cdot I=30\cdot2,2=66V\)
2. Trên 1 biến trở có ghi (50Ω - 2,5A)
a. Nêu ý nghĩa của 2 số ghi này.
b. Tính HĐT lớn nhất đặt vào 2 đầu biến trở này.
c. Biến trở làm bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ω.m và dài 50m. Tính tiết diện của dây nicrom dùng làm biến trở này.
a) \(50\Omega\) - điện trở lớn nhất của biến trở.
\(2,5A\) - cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được
b) HĐT lớn nhất đặt vào hai đầu biến trở:
\(U_{max}=R_{max}\cdot I_{max}=50\cdot2.5=125V\)
c) Tiết diện dây nicrom dùng làm biến trở:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\rho\cdot\dfrac{l}{R}=1,1\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{50}{50}=1,1\cdot10^{-6}\left(m^2\right)=1,1mm^2\)
Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10 -6 ,tiết diện đều là 0,5mm2 . Điện trở lớn nhất của biến trở bày là:
Điện trở lớn nhất:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{50}{0,5\cdot10^{-6}}=40\Omega\)
Dây dẫn của biến trở 20 Ω làm bằng nicrom có điện trở suất 1,1. 10 - 6 Ω.m, có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.
A. 2 m m 2
B. 2 , 75 m m 2
C. 20 m m 2
D. 12 m m 2
Một biến trở con chạy có điện trở 40W, được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10 -6 ,tiết diện đều là 0,5mm2 . Tính chiều dài của cuộn dây dùng làm biến trở này ?
\(40W=40\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{40.0,5.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=50\left(m\right)\)
Trên một biến trở có ghi 50Ω - 2 A.
a. Cho biết ý nghĩa các con số trên.
b. Tính HĐT lớn nhất được phép đặt lên 2 đầu dây dẫn của biến trở.
c. Biến trở được làm bằng sợ dây dẫn hợp kim nicrom có chiều dài 50 m, tiết diện của dây dẫn dùng làm biến trở là 0,4 mm2. Tìm điện trở suất của nicrom.
cho mạch điện như hình
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn là U=12V. Cuộn dây dẫn của biến trở MN được làm bằng dây hợp kim nikelin có chiều dài 20m và có tiết diện 0,5.\(10^{-6}\)m2. Giá trị lớn nhất của biến trở này là Rmn. Biết điện trở suất của nikelin là 0,4.\(10^{-6}\). Đèn Đ có điện trở là 8 ôm
a. Tìm số chỉ ampe kế khi điều chỉnh con chạy C lần lượt tại vị trí M và N
b. Gọi R là phần điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện. Điều chỉnh con chạy C để công suất tiêu thụ của đèn Đ là 3,125 W. Tính R lúc này
a) khi con chạy ở M:
số chỉ ampe kế là:
\(I_1=\dfrac{U}{R_đ}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\)
khi con chạy ở N:
điện trở toàn phần của biến trở là:
\(R_b=\rho\dfrac{l}{S}=\dfrac{0.4.10^{-6}.20}{0,5.10^{-6}}=16\left(\Omega\right)\)
số chỉ ampe kế là:
\(I_2=\dfrac{U}{R_đ+R_b}=\dfrac{12}{8+16}=0,5\left(A\right)\)
b) cường độ dòng điện qua đèn khi đó là:
\(I_đ=\sqrt{\dfrac{P}{R_đ}}=\sqrt{\dfrac{3,125}{8}}=0,625\left(A\right)\)
điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{tđ}=8+R\)
cường độ dòng điện qua mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{8+R}\)
\(\Rightarrow\dfrac{12}{8+R}=0,625\Rightarrow19,2=8+R\Rightarrow R=11,2\left(\Omega\right)\)