Cho 200 g dụng dịch Na2SO4 10% phản ứng với 200dung dịch BaCl2 5%
a) tính khối lượng kết tủa
b) tính C% các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Cho 200 g dung dịch CuSO4 10% tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 5%. a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng? b. Tính khối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng? c. Tính C% của muối trong dung dịch sau phản ứng?
1) Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 % tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 % thu được dung dịch A và kết tủa B.
a)Viết phương trình b) Cho biết chất dư sau phản ứng
c) Tính khối lượng kết tủa B và khối lượng các chất tan trong dd A
c) tính nồng độ % các chất trong dd A
d) để trung hòa dd A phải cần bao nhiêu (ml) dd NaOH 2M
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{150.16,64\%}{137+35.2}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.14,7\%}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học :
BaCl2 + H2SO4 -----> BaSO4 + 2HCl
Dễ thấy \(\dfrac{n_{BaCl_2}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\Rightarrow H_2SO_4\text{ dư }0,15-0,12=0,03\left(mol\right)\)
c) Khối lượng kết tủa :
\(m_{BaSO_4}=0,12.233=27,96\) (g)
Khối lượng chất tan : \(m_{HCl}=0,24.36,5=8,76\left(g\right)\) ;
\(m_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,03.98=2,94\left(g\right)\)
c) \(C\%_{H_2SO_4}\)= \(\dfrac{2,94}{150+100}.100\%=1,176\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{8,76}{150+100}.100\%=3.504\%\)
d) NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
0,24 <-- 0,24
mol mol
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
0,06 mol <-- 0,03 mol
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,24+0,06=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{NaOH}=0,3.2=0,6\left(l\right)\)
1) Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 % tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 % thu được dung dịch A và kết tủa B.
a)Viết phương trình b) Cho biết chất dư sau phản ứng
c) Tính khối lượng kết tủa B và khối lượng các chất tan trong dd A
c) tính nồng độ % các chất trong dd A
d) để trung hòa dd A phải cần bao nhiêu (ml) dd NaOH 2M GIÚP MIK NHÉ CẢM ƠN NHIỀU
a. PTHH BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
b. _ mBaCl2 = 16,61.150:100 = 24,96 g
nBaCl2 = 24.96:208 = 0,12 mol
_ mH2SO4 = 14,7.100:100 = 14,7 g
nH2SO4 = 14,7:98 = 0,15 mol
Ta thấy: nBaCl2 < nH2SO4 ⇒ BaCl2 hết, H2SO4 dư
cho 200(g) BaCl2 10,4(%) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 (41,9%). a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) nếu cho quỳ tím cho vào dung dịch sau phản ứng quỳ tím có màu gì? c) tính khối lượng chất kết tủa tạo thành. d) tính khối lượng dung dịch H2SO4 4,9(%) đã dùng. e) tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{200.10,4\%}{208}=0,1\left(mol\right)\\ a,BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ b,Qu\text{ỳ}-t\text{í}m-ho\text{á}-\text{đ}\text{ỏ}-do-c\text{ó}-\text{ax}it-HCl\\ c,n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{k\text{ết}-t\text{ủa}}=m_{BaSO_4}=233.0,1=23,3\left(g\right)\\ d,m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\\ e,m_{\text{dd}HCl}=200+200-23,3=376,7\left(g\right)\\ n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{\text{dd}HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{376,7}.100\approx1,938\%\)
Câu 10: Hòa tan 31,6g hỗn hợp Na2SO4 và K2SO4 vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch A cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6g kết tủa. Tìm % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho 58,8 g dung dịch H2SO4 20% vào 200 g dung dịch BaCl2 5,2%
a) tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(a)n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8.20}{100.98}=0,12mol\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.5,2}{100.208}=0,05mol\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ \Rightarrow\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
0,05 0,05 0,05 0,1
\(m_{BaSO_4}=0,05.233=11,65g\\ b)m_{dd}=58,8+200-11,65=247,15g\\ C_{\%HCl}=\dfrac{0,1.36,5}{247,15}\cdot100=1,48\%\\ C_{\%H_2SO_4,dư}=\dfrac{\left(0,12-0,05\right).98}{247,15}\cdot100=2,78\%\)
Bài 17: Trộn lẫn 150 gam dung dịch BaCl2 5,2% với 250gam dung dịch H2SO4 19,6%. Sau phản ứng được dung dịch A.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
b. Xác định chất tan có trong dung dịch A. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 18: Cho m gam kẽm tác dụng với 250 gam dd axit HCl 7,3%.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 19: Người ta cho 10,8 gam nhôm vào cốc đựng 300ml dung dịch H2SO4 3M. Sau phản ứng thu được dung dịch X.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b. Xác định chất tan có trong dung dịch X. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 19 :
\(a) n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)\\ V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ b) \text{Chất tan : }Al_2(SO_4)_3\\ n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,2(mol)\\ m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,2.342 = 68,4(gam)\)
Bài 18 :
\(a) n_{HCl} = \dfrac{250.7,3\%}{36,5 } = 0,5(mol)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,25(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\\ b) \text{Chất tan : } ZnCl_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,25(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,25.136 = 34(gam)\)
Cho 5 ml dung dịch na2so4 1M vào 30 ml dung dịch BaCl2 1M. a) viết phương trình hóa học. b) tính khối lượng kết tủa thu được. c) tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( ko tính thay đổi đáng kể )
Trộn 500 ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 200ml dung dịch BaCl2 1,5 M
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Na2SO4 + BaCl2 →2NaCl + BaSO4
nNa2SO4=0,05.0,1=0,005(mol)
nBaCl2=0,1.0,1=0,01(mol)
Vì 0,005<0,01 nên BaCl2 dư 0,005(mol)
Theo PTHH ta có;
nNa2SO4=nBaSO4=0,005(mol)
2nNa2SO4=nNaCl=0,01(mol)
mBaSO4=0,005.233=1,165(g)
CM dd BaCl2=\(\dfrac{0,01}{0,15}=115\)M