Từ nguyên liệu là FeS2,NaCl,H2O,O2 và các thiết bị ,điều kiện cần thiết khác.Hãy viết pt hóa học điều chế các chất H2SO4,FeCl3,FeCl2
Chỉ từ FeS2, không khí, NaCl, H2O, các chất xúc tác và các thiết bị cần thiết có đủ. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế 3 axit và 2 bazơ.
Từ dung dịch NaCl; FeS2; Al và C; các thiết bị, điều kiện thí nghiệm có đủ. Viết PTHH điều chế các chất: FeCl3; Fe2(SO4)3; Al(OH)3 ?
\(NaCl+H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}NaOH+\dfrac{1}{2}H_2+\dfrac{1}{2}Cl_2\) (1)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{as}2HCl\)
\(2FeS_2+\dfrac{11}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+4SO_2\)
\(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[V_2O_5]{450^oC}SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(4Al+3C\underrightarrow{1500-1700^oC}Al_4C_3\)
Điều chế \(FeCl_3\):
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Điều chế \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\):
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Điều chế \(Al\left(OH\right)_3\):
\(Al_4C_3+12H_2O\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3CH_4\)
Từ các nguyên liệu NaCl, C a C O 3 , H 2 O , K 2 C O 3 và các điều kiện cần thiết có đủ, có thể điều chế được các đơn chất nào
A. N a , C l 2 , C , H 2 , C a , K
B. C a , N a , K , C , C l 2 , O 2
C. N a , H 2 , C l 2 , C , C a , O 2
D. C a , N a , K , H 2 , C l 2 , O 2
Từ các nguyên liệu NaCl, CaCO3, H2O, K2CO3 và các điều kiện cần thiết có đủ, có thể điều chế được các đơn chất nào
A. Na, Cl2, C, H2, Ca, K
B. Ca, Na, K, C, Cl2, O2
C. Na, H2, Cl2, C, Ca, O2
D. Ca, Na, K, H2, Cl2, O2
viết phương trình phản ứng điều chế , ghi rõ điều kiện (nếu có)
a. từ quặng pirit sắt, nước biển , không khí ,hãy viết các phương trình điều chế các chất : Fecl3, Fe(oh)3 , Na2so3
b. cho bốn chất : NaCl, H2o ,h2So4 và những thiết bị cần thiết . hãy nêu hai phương pháp điều ché cl
c. từ các chất NaCl, Fe , H2O, H2so4 đặc . hãy viết các phương trình điều chế các chất : FeCl2, FeCl3 ,nước clo
a)4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
NaCl + H2O \(-\)điện phân có màng ngăn\(\rightarrow\) NaOH + H2 +Cl2
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\rightarrow FeCl_3\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
b)Cách 1)_\(NaCl-^{đpnc}\rightarrow Na+Cl_2\)
Cách 2)_MnO2 + 2NaCl + 2H2SO4 MnSO4 + Cl2 + Na2SO4 + 2H2O
Cách 3)_NaCl + H2O \(-\)điện phân có màng ngăn\(\rightarrow\) NaOH + H2 +Cl2
Cách 4)_NaCl(tinh thể ) + H2SO4(đặc , nóng)----->NaHSO4 + HCl ( bay hơi lên )
Hòa tan khí HCl vào nước thu được axit clohiđric (HCl)
4HClđặc+ MnO2 → Cl2 + MnCl2 + 2H2O
2NaCl+2H2O\(-\)điện phân có màng ngăn\(\rightarrow\)2NaOH+H2+Cl2
Fe+\(\dfrac{3}{2}\)Cl2\(\rightarrow\)FeCl3
2FeCl3+Fe\(\rightarrow\)3FeCl2
\(Cl_2+H_2O\underrightarrow{\leftarrow}HCl+HClO\)
tra bác google đi bạn
đảm bảo đầy đủ luôn
Từ NaCl, FeS2 , H2O, không khí, đá vôi và các điều kiện cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau: Na2SO3 , Fe(OH)3 , Fe2(SO4)3 , Ca(OH)2
- Na2SO3
\(2NaCl+2H_2O\underrightarrow{đpcmn}2NaOH+H_2+Cl_2\)
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
2NaOH + SO2 -->Na2SO3 + H2O
- Fe2(SO4)3:
2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Fe(OH)3:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
- Ca(OH)2:
CaCO3 --to--> CaO + CO2
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Hình vẽ 3.5 là thiết bị điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
X và Y là những chất nào trong số các chất sau ?
X : H 2 O , dd HCl, dd H 2 SO 4 , dd NaOH, dd NaCl.
Y : NaCl, CaCO 3 , Mn O 2 , Cu Cl 2 , Na 2 SO 4 , KMn O 4
Viết phương trình hoá học điều chế khí clo từ những chất đã chọn ở trên.
X là : dd HCl
Y là : Mn O 2 , KMn O 4
Phương trình hoá học của phản ứng điều chế clo.
Mn O 2 + 4HCl → Mn Cl 2 + 2 H 2 O + Cl2
2KMn O 4 + 16HCl → 2KCl + 2Mn Cl 2 + 5 Cl 2 + 8 H 2 O
Câu 13: Từ glucozơ, viết PTHH điều chế etyl axetat và PE. Các điều kiện, các hóa chất cần dùng xem như có sẵn. Câu 14: Từ nguyên liệu chính là saccarozo và các hóa chất vô cơ, chất xúc tác cần thiết, viết PTHH điều chế glucozơ, rượu etylic, khí etilen và axit axetic. Ghi rõ điều kiện Câu 16 1. 1 lít rượu etylic 920 cân nặng bao nhiêu gam. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. 2. Muốn thu được lượng rượu trên người ta dẫn từ từ dòng khí etylen qua dung dịch H2SO4 loãng đun nhẹ, đến khi phản ứng hoàn toàn thấy tốn hết V lít (đktc) etylen. Tính V lít. Câu 17 : Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch M. Cho dd AgNO3 trong NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ. a) PT b) Tính khối lượng bạc thu được. Câu 18. Tính lượng glucozơ cần thiết để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 400(D=0,8 gam/ml) với hiệu suất phản ứng là 80% Câu 19. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, khí CO2 sinh ra dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết quá trình lên men đạt hiệu suất là 80%. Tính giá trị của m Câu 20:. Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thuỷ phân hết 7,02 gam hỗn hợp này trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hoà hết axit trong dung dịch Y rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 8,64gam Ag. Tính % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp đầu? Câu 21. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu được thêm 10 gam kết tủa. Tính giá trị của m? Câu 22: Câu Từ 10 kg gạo nếp ( có 80% tinh bột ) , khi lên men sẽ thu được cồn Quá trình lên men qua 2 giai đoạn : Giai đoạn 1 H= 80% , Giai đoạn 2 H= 75% a) PT b) Tính thể tích cồn 96° thu được . Biết khối lượng riêng của cồn 960 là 0,807g/ml
Câu 16 :
1)
1 lít = 1000ml
V rượu = 1000.92/100 = 920(ml)
=> m C2H5OH = D.V = 0,8.920 = 736(gam)
2)
$C_2H_5OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4 + H_2O$
n C2H4 = n C2H5OH = 736/46 = 16(mol)
V C2H4 = 16.22,4 = 358,4 lít
Câu 17 :
$C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6$
n glucozo = n fructozo = n saccarozo = 62,5.17,1%/342 = 0,03125(mol)
n Ag = 2n glucozo + 2n fructozo = 0,125(mol)
m Ag = 0,125.108 = 13,5(gam)
Câu 18 :
V C2H5OH = 1000.40/100 = 400(ml)
m C2H5OH = 400.0,8 = 320(gam)
n C2H5OH = 320/46 = 160/23(mol)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n glucozo pư = 1/2 n C2H5OH = 80/23 (mol)
n glucozo ban đầu = 80/23 : 80% = 100/23(mol)
m glucozo = 180.100/23 = 782,61 gam
Viết PTHH điều chế: FeCl3,FeSO4,Fe2(SO4)3 từ các hợp chất FeS,NaCl,H2O và các chất xúc tác cần thiết ( ko dùng thêm hoá chất khác)
- FeCl3
\(2H_2O\underrightarrow{\text{điện phân}}2H_2\uparrow+O_2\uparrow\\ 4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\uparrow\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ 2NaCl\underrightarrow{\text{ điện phân nóng chảy}}2Na+Cl_2\uparrow\\ 2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
- FeSO4:
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\uparrow\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ H_2SO_4\left(loãng\right)+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
- Fe2(SO4)3:
\(2Fe+6H_2SO_4\left(đặc\right)\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a.Từ dd muối ăn,bột Fe2O3 và các điều kiện cần thiết hãy viết pt pứ điều chết FeCl2 FeCl3 Fe(OH)3
b.Từ quặng pirit sắt,muối ăn,nước,kk,chất xúc tác.Viết ptpứ điều chế Fe2(SO4)3 Na2SO4 Fe(OH)3
c.Từ MnO2,NaCl,H2SO4 đặc,Fe,Cu,nước.Viết các ptpứ điều chế FeCl2 FeCl3 CuSO4
a) \(2NaCl+2H_2O-dpcmn-->2NaOH+Cl_2+H_2\)
\(Cl_2+H_2-t^0->2HCl\)
\(Fe_2O_3+3H_2-t^0->2Fe+3H_2O\)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(2FeCl_2+Cl_2-->2FeCl_3\)
\(FeCl_3+3NaOH-->Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
b) \(KK-ccpd-->O_2\uparrow\)
\(4FeS_2+11O_2-t^0->2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
\(2NaCl+2H_2O-dpcmn-->2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow\)
\(2SO_2+O_2-t^0,V2O5-->2SO_3\)
\(SO_3+H_2O-->H_2SO_4\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4-->Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(6NaOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3-->2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
c) \(Cu+2H_2SO_4\left(đ\right)-t^0->CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
\(2NaCl+H_2SO_4\left(đ\right)-->Na_2SO_4+2HCl\)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(MnO_2+4HCl\left(đ\right)-->MnCl_2+2H_2O+Cl_2\)
\(2FeCl_2+Cl_2-t^0->2FeCl_3\)