một viên bi lăn từ đỉnh máng nghiêng xuống với gia tốc 0,4m/s^2
Tính vận tốc của viên bi sau 40 giây kể từ lúc chuyển động
Sau bao lâu từ lúc thả viên bi đạt vận tốc 24m/s
Một viên bi lăn từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống với gia tốc 0,4m/s2.
a)Tính vận tốc của bi sau 40 giây kể từ lúc chuyển động
b)Sau bao lâu từ lúc thả lăn, viên bi đạt vận tốc 24m/s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
a) Vận tốc tại t = 2 s s: v t = a t = 0 , 45.2 = 0 , 9 m/s.
b) Thời gian: t = v 1 a = 6 , 3 0 , 45 = 14 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ quãng đường s = 6 , 3 2 0 , 45 = 44 , 1 m
Một viên bi lăn từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống với gia tốc 0 , 45 m / s 2
a)Tính vận tốc của bi sau 2 giây kể từ lúc chuyển động.
b) Sau bao lâu từ lúc thả lăn, viên bi đạt vận tốc 6,3m/s. Tính quãng đường bi đi được từ lúc thả đến khi bi đat vận tốc 6,3m/s (nếu mặt nghiêng đủ dài).
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
a) Vận tốc tại t = 2 s s: v t = a t = 0 , 45.2 = 0 , 9 m/s.
b) Thời gian: t = v 1 a = 6 , 3 0 , 45 = 14 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ quãng đường s = 6 , 3 2 0 , 45 = 44 , 1 m.
Một viên bi thả lăn từ máng nghiêng không vận tốc đầu với gia tốc 0,2 m/s^2. Sau bao lâu từ lúc thả viên bi đạt vận tốc 4 m/s?
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{4-0}{0,2}=20\left(s\right)\)
Gia tốc vật: \(a=0,2\)m/s2
Thời gian để viên bi đạt vận tốc 4m/s:
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{4-0}{0,2}=20s\)
một viên bi thả từ máng nghiêng không vận tốc với gia tốc 0,2m/s . sau bao lâu từ lúc thả viên bi đạt vận tốc 4m/s
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{4-0}{0,2}=20\left(s\right)\)
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1m/s 2 .
a. Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 2m/s.
b. Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 m / s 2 . Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 2m/s
A. 3
B. 4
C. 2
D. 6
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 m / s 2 .
a. Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 2m/s.
b. Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.
Giải:
a. Để viên bị đạt được vận tốc v 1 = 3 m / s .
Áp dụng công thức v 1 = v 0 + a t ⇒ t = v 1 − v 0 a = 2 − 0 1 = 2 ( s )
b. Ta có v 2 = 4 m / s mà v 2 – v 0 2 = 2 . a . S
⇒ S = v 2 2 – v 0 2 2. a = 4 2 − 0 2.1 = 16 m
Áp dụng công thức v 2 = v 0 + a t 2 ⇒ t 2 = v 2 − v 0 a = 4 − 0 1 = 4 s
một viên bi thả lăn trên mặt phẳng không vận tốc với gia tốc là 0,1m/s^2 . hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả viên bi có vận tốc 4m/s
Thời gian để viên bi đạt đc vận tốc đó:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{4-0}{0,1}=40\left(s\right)\)
. Tính gia tốc của chuyển động trong mỗi trường hợp sau a/ Viên bi lăn xuống một máng nghiêng với vận tốc 1 m/s, sau 5 giây viên bi dạt vạn tốc 2 m/s b/ Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tài xế hãm phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều sau 5 giây thì dừng.
a, \(a=\dfrac{v}{t}=\dfrac{2-1}{5}=0,2\left(m/s\right)\)
b, khi dừng vt=0 \(v_t=v_0+at\)
\(\Leftrightarrow0=10+a.5\Rightarrow a=-2\left(m/s\right)\)