Hợp chất A tạo bởi nguyên tử nguyên tố R liên kết với phân tử oxi nặng bằng 51 lần phân tử hidro
a)Tính PTK A
b)Khối lượng nguyên tử nguyên tố R?R thuộc nguyên tố nào?Công thức hóa học A?
c)Tính khối lượng R có trong 5.1g phân tử A?
Câu 4. Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết với nhau. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất A?
b) Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R?
Gọi CTHH của A là: RO2
a. Ta có: \(PTK_{RO_2}=22.2=44\left(đvC\right)\)
b. Ta lại có: \(PTK_{RO_2}=NTK_R+16.2=44\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow NTK_R=12\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố cacbon (C)
Đề: Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết vơi nhau. biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần
a) Tính phân tử khối của hợp chất A?
b) Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R?
GIÚP E VỚI MAI EM THI RỒI MNG ƠI
Gọi hợp chất A cần tìm là \(RO_2\)
Theo bài: \(PTK_{RO_2}=22M_{H_2}=22\cdot2=44\left(đvC\right)\)
Vậy PTK hợp chất A là 44đvC.
Lại có: \(M_R+2M_O=44\Rightarrow M_R=44-2\cdot16=12\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tử C.
Tên nguyên tố: Cacbon.
KHHH: C
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử brom 0,475
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất
c) Xác định hóa trị của nguyên tố R trong hợp chất
Gọi hợp chất cần tìm là \(R_2O_3\)
a)Theo bài ta có:
\(PTK_{R_2O_3}=0,475M_{Br_2}=0,475\cdot81\cdot2=76\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_R+3M_O=76\Rightarrow M_R=\dfrac{76-3\cdot16}{2}=14\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố N(nito).
c)Gọi hóa trị của N là x.
Ta có: \(x\cdot2=2\cdot3\Rightarrow x=3\)
Vậy nguyên tố R có hóa trị lll.
câu 1 công thức hóa học của nguyên tố A với O là A2O ; công thức hóa học của nguyên tố B với H là BH2. Tìm công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố A và B
Câu 2 trong 1 hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố R và 5 nguyên tử nguyên tố OXI .Tìm nguyên tử khối và tên nguyên tố R .Biết hợp chất này nặng hơn phân tử Hidro 71 lần
(cho biết H=1;C=12;O=16;P=31;S=32;Ca=40;Fe=56;Cu=64)
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
phân tử hợp chất A được tạo bởi một nguyên tử X kết hợp với ba nguyên tử hidro tạo thành hợp chất hidro. trong phân tử khối lượng H chiếm 17,65% a) hỏi X là nguyên tố hóa học nào ? viết kí hiệu hóa học của nguyên tố
b) phân tử A nặng hay nhẹ hơn phân tử oxi bao nhiêu lần
( cho biết Fe=56,H=1,N=14,P=31,C=12,O=16,Cu=64,S=32)
Ai giúp vs
Phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tố R liên kết vs 1 nguyên tử oxi và nặng gấp 4 lần phân tử hidro
a)Tính PTK của hợp chất
b)Tìm tên và kí hiệu của nguyên tố R
c) Viết CTHH của hợp chất đó và tính % về khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất
\(a.M_{hc}=47.M_{H_2}=94\left(đvC\right)\\ b.CTHHcủahợpchất:R_2O\\ Tacó:2.R+16=94\\ \Rightarrow R=39\left(Kali-K\right)\\ c.CTHH:K_2O\\ \%K=\dfrac{39.2}{94}.100=82,98\%\)
Xem lại đề chỗ "nặng gấp 4 lần phân tử hidro" nha em!
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối hidro là 40 lần
a, Tính phân tử khối của A
b, Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X
c, Viết công thức hóa học của A
a. biết \(PTK_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=40.2=80\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của hợp chất là \(XO_3\)
ta có:
\(1X+3O=80\)
\(X+3.16=80\)
\(X+48=80\)
\(X=80-48=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c. ta có CTHH của hợp chất: \(SO_3\)
Bài 5. Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố X và nguyên tố hiđro. Biết phân tử oxi nặng bằng 2 phân tử A và nguyên tố hiđro chiếm 25% khối lượng hợp chất A. a. Tìm công thức hóa học của A? b. Tính số nguyên tử X và số gam X có trong 3,2g hợp chất A?
2 phân tử A nặng bằng 1 phân tử oxi có phân tử khối là 32
Suy ra : 1 phân tử A nặng 16 đvC
Gọi CTHH của A là $X_aH_b$
Ta có : $Xa + b = 16$ và $\%H = \dfrac{b}{16}.100\% = 25\%$
Suy ra : b = 4 $\Rightarrow Xa = 12$
Với a = 1 thì X = 12(Cacbon)
Với a = 2 thì X = 6(loại)
Với a = 3 thì X = 4(loại)
Với a = 4 thì X = 3(loại)
Vậy CTHH của A là $CH_4$
b) $n_C = n_{CH_4} = \dfrac{3,2}{16} = 0,2(mol)$
Số nguyên tử Cacbon $ = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ nguyên tử
$m_C = 0,2.12 = 2,4(gam)$
: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố A liên kết với 1nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi là 1,75 lần. a/ Tính phân tử khối của hợp chất. b/ Tính nguyên tử khối của A, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. c/ Viết công thức hóa học của A lần lượt với nhóm NO3; nhóm SO4; nhóm OH; nhóm PO4
Gọi hợp chất cần tìm là \(AO\).
Theo bài ta có: \(M_A+M_O=1,75M_{O_2}\Rightarrow PTK_{AO}=1,75\cdot2\cdot16=56\left(đvC\right)\Rightarrow M_A=1,75\cdot2\cdot16-16=40\left(đvC\right)\)
A là nguyên tố Canxi.
KHHH:Ca.
\(Ca\left(NO_3\right)_2\)
\(CaSO_4\)
\(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
a. biết \(M_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
vậy \(M\) hợp chất \(=32.1,75=56\left(đvC\right)\)
b. ta có:
\(1A+1O=56\)
\(A+16=56\)
\(A=56-16=40\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow A\) là \(Canxi\), kí hiệu là \(Ca\)
c.
CTHH của \(A\) với \(NO_3\): \(Ca\left(NO_3\right)_2\)
CTHH của \(A\) với \(SO_4\): \(CaSO_4\)
CTHH của \(A\) với \(OH\): \(Ca\left(OH\right)_2\)
CTHH của \(A\) với \(PO_4\): \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)