Trộn 300 ml dung dịch Na2CO3 0,5M với 200ml dung dịch chứa BaCl2 0,1M ; Ba(NO3)2 0,2M . Tính khối lượng kết tủa thu được
Trộn 100ml dung dịch chứa CaCl2 0,4M và BaCl2 0,2M với 200ml dung dịch chứa K2CO3 0,3M và Na2CO3 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
\(n_{Ca^{2+}}=0.1\cdot0.4=0.04\left(mol\right),n_{Ba^{2+}}=0.1\cdot0.2=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{CO_3^{2-}}=0.2\cdot0.3+0.2\cdot0.1=0.08\left(mol\right)\)
\(Ca^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow CaCO_3\)
\(0.04.......0.04.......0.04\)
\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\)
\(0.02.......0.02.......0.02\)
\(m_{\downarrow}=0.04\cdot100+0.02\cdot197=7.94\left(g\right)\)
trộn 300ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,15M với 250ml dung dịch BaCl2 0,1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và dung dịch X
a. Tính m?
b. Cho từ 200ml dung dịch H2SO4 0,1M vào dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn thu được Vlít khí (đo ở đktc). Tính V?
mong mọi người lm nhanh giúp mik vs ạ
Trộn lẫn 200ml K2SO4 0,1M với 800 ml dung dịc BaCl2 0,1M .Nồng độ ion Ba2+ trog dung dịch sau phản ứng là
nBa2+=0,08-0,02=0,06
Trộn 500 ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 200ml dung dịch BaCl2 1,5 M
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Na2SO4 + BaCl2 →2NaCl + BaSO4
nNa2SO4=0,05.0,1=0,005(mol)
nBaCl2=0,1.0,1=0,01(mol)
Vì 0,005<0,01 nên BaCl2 dư 0,005(mol)
Theo PTHH ta có;
nNa2SO4=nBaSO4=0,005(mol)
2nNa2SO4=nNaCl=0,01(mol)
mBaSO4=0,005.233=1,165(g)
CM dd BaCl2=\(\dfrac{0,01}{0,15}=115\)M
Trộn 200ml dung dịch NaC1 0,1M với 300ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Tính nồng độ các ion trong dung dịch thu được? Cần gấppp ạa
\(n_{NaCl}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,1.0,3=0,03\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=0,02+0,03.2=0,08\left(mol\right)\\n_{Cl^-}=0,02\left(mol\right)\\n_{CO_3^{2-}}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na^+\right)}=\dfrac{0,08}{0,2+0,3}=0,16M\\C_{M\left(Cl^-\right)}=\dfrac{0,02}{0,2+0,3}=0,04M\\C_{M\left(CO_3^{2-}\right)}=\dfrac{0,03}{0,2+0,3}=0,06M\end{matrix}\right.\)
Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau:
a,Trộn 2 lít dung dịch NaCl 0,1M với 3 lít dung dịch NaCl 0,5M
b,Hòa tan 28,6g Na2CO3 10H2O vào nước để tạo thành 200ml dung dịch Na2CO3
a) trộn 100ml HCl 0,1M với 200ml nạp 0,2M thu được 300 ml dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
b) trộn 100ml dung dịch X chứa H2SO4 và HNO3 có pH=1 với 100ml dung dịch Ba(OH)2 xM thu được dung dịch có pH=12. Tính X
Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch KOH 0,1M. pH của dung dịch thu được là:
\(n_{OH^-}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,05}{0,5}=10^{-1}\Rightarrow pH=1\)
Câu 1. Trộn 600 ml dung dịch chứa KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M với 200 ml dd HNO3 2,6M. Tính pH của dung dịch thu được?
Câu 2. Một dung dịch X có chứa H2SO4 1M và HCl 2M. Thêm 200ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch KOH 1,6M. Cho rằng sự pha trộn không làm thay đổi thể tích, hãy tính pH của dung dịch thu được.
Câu 1:
PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{OH^-}=0,6\cdot0,4+0,6\cdot0,3\cdot2=0,6\left(mol\right)\\n_{H^+}=0,2\cdot2,6=0,52\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) H+ hết, OH- còn dư \(\Rightarrow n_{OH^-\left(dư\right)}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,08}{0,6+0,2}=0,1\left(M\right)\) \(\Rightarrow pH=14+log\left(0,1\right)=13\)
Bài 2:
PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{OH^-}=0,3\cdot1,6=0,48\left(mol\right)\\n_{H^+}=0,2\cdot1\cdot2+0,2\cdot2=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) OH- hết, H+ còn dư \(\Rightarrow n_{H^+\left(dư\right)}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,32}{0,2+0,3}=0,64\left(M\right)\) \(\Rightarrow pH=-log\left(0,64\right)\approx0,19\)